(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật Lý (Đề số 10)

IQ Test Online

0%
Thời gian còn lại: 50:00
Câu 1: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình vẽ. Vật chuyển động thẳng đều trong những khoảng thời gian
Câu 2: Động năng Wđ của một vật có khối lượng m, chuyển động với tốc độ v được tính bởi công thức nào dưới đây?
Câu 3: Tác dụng vào vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,5 m/s2. Độ lớn của lực này là
Câu 4: Treo vật có khối lượng 300 g vào một lò xo thẳng đứng có độ dài 25 cm. Biết lò xo có độ cứng 100 N/m, gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là
Câu 5: Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi
Câu 6: Quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì gọi là
Câu 7: Hai điện tích điểm q1, q2 đứng yên, đặt cách nhau một khoảng 1 trong chân không, hằng số Coulomb là k. Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm đó được tính bằng công thức
Câu 8: Điều kiện để có dòng điện là
Câu 9: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 20 J. Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
Câu 10: Đường đặc trưng vôn ampe của hai điện trở R1 và R2 được cho như hình vẽ. Tỉ số \(\frac{{{{\rm{R}}_2}}}{{{{\rm{R}}_1}}}\)bằng
Câu 11: Hình bên là đồ thị mô tả sự biến đổi trạng thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ toạ độ V – T. Đồ thị của sự biến đổi trạng thái trên trong hệ toạ độ p − V tương ứng với hình nào sau đây?
Câu 12: Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
Câu 13: Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là
Câu 14: Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ đặt trong cùng một mặt phẳng với một mạch điện như hình vẽ.
Câu 15: Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pít-tông đi một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là 20 N. Độ biến thiên nội năng của chất khí là
Câu 16: Một khung dây phẳng có diện tích 20 cm, gồm 10 vòng dây được đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ tạo với mặt phẳng khung dây góc 30° và có độ lớn bằng 2.10-4 T. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01 s thì độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi là
Câu 17: Một căn phòng có kích thước 8 m × 5 m × 4 m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn (25 °C, 1 bar). Sau đó nhiệt độ không khí tăng lên tới 10 °C, trong khi áp suất là 78 cmHg. Thể tích không khí đã ra khỏi phòng xấp xỉ bằng
Câu 18: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 128 cm được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,83 T. Cho dòng điện có cường độ 18 A chạy qua đoạn dây dẫn. Độ lớn lực từ cực đại tác dụng lên đoạn dây là
Câu 19: Một sợi dây thép AB dài 60 cm, hai đầu được gắn cố định, kích thích cho dao tin động với tần số 100 Hz. Trên dây có sóng dừng với tổng cộng 6 nút sóng. Tính tốc độ truyền sóng trên dây.

Đáp án: 24 m/s

Câu 20: Mắc hai đầu một biến trở R vào hai cực của một nguồn điện không đổi. Điều chỉnh giá trị biến trở R. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất toả nhiệt trên biến trở P theo R như hình vẽ. Giả sử R tăng tuyến tính theo thời gian, bắt đầu từ giá 0 trị 0 đến rất lớn. Thời điểm t = 12,5 s kể từ lúc bắt đầu tăng, công suất P đạt cực đại. Tính khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp công suất P đạt giá trị 5 W.
Câu 21: Một đoạn dây đồng CD dài 20 cm, nặng 15 g được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Lấy g = 10 m/s2. Cho dòng điện qua dây CD có cường độ I = 2 A thì lực căng mỗi sợi dây treo có độ lớn là bao nhiêu?
Câu 22: Một pít-tông cách nhiệt đặt trong một xilanh nằm ngang. Pít-tông chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài mỗi phần là 32 cm. Ở nhiệt độ môi trường là 27 °C, mỗi phần chứa một lượng khí lí tưởng như nhau và có áp suất bằng 0,50.10 Pa. Muốn pít-tông dịch chuyển, người ta đun nóng từ từ một phần, phần còn lại luôn duy trì theo nhiệt độ của môi trường. Bỏ qua ma sát giữa pít-tông và xilanh. Khi pít-tông dịch chuyển được 2,0 cm thì nhiệt độ của phần nung nóng đã tăng thêm bao nhiêu °C?
Câu 23: Polonium \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là chất phóng xạ a, có chu kì bán rã 138 ngày. Một mẫu \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) nguyên chất có khối lượng là 1 mg. Các hạt thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 1 mF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt a sau khi đập vào bản tụ thì tạo thành một nguyên tử Helium. Cho biết số Avogadro NA = 6,022.1023 mol-1. Tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ sau 1 phút.
Câu 24: Cho proton có động năng KP = 2,25 MeV bắn phá hạt nhân Liti \(_3^7{\rm{Li}}\) đứng yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của proton góc j như nhau. Cho biết mp = 1,0073 u; mLi 7,0142 u; mx = 4,0015 u; 1 u = 931,5 MeV/c2. Coi phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma. Tính góc .
Câu 25: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. a) Cơ năng của vật bằng 40 mJ.

- Đoạn văn 1:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Vật nhỏ có khối lượng 200 g dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc của vật theo thời gian t như hình vẽ. Lấy 2 =10.

Câu 26: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. b) Phương trình dao động của vật là \(x = 2,5\cos \left( {8\pi t - \frac{\pi }{6}} \right){\rm{cm}}\).

- Đoạn văn 1:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Vật nhỏ có khối lượng 200 g dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc của vật theo thời gian t như hình vẽ. Lấy 2 =10.

Câu 27: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. c) Quãng đường vật đi được trong 1,5 s kể từ lúc t = 0 là 55 cm.

- Đoạn văn 1:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Vật nhỏ có khối lượng 200 g dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc của vật theo thời gian t như hình vẽ. Lấy 2 =10.

Câu 28: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. d) Thời điểm vật có động năng bằng 3 lần thế năng lần thứ 2 025 là 126 s.

- Đoạn văn 1:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Vật nhỏ có khối lượng 200 g dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc của vật theo thời gian t như hình vẽ. Lấy 2 =10.

Câu 29: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. a) Bước sóng của ánh sáng là 480 nm.

Đoạn văn 2:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm.

Câu 30: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. b) Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 2,4 mm.

Đoạn văn 2:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm.

Câu 31: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. c) Giữa hai điểm M và N trên màn, cùng phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 3 mm và 13,2 mm có tổng số vân sáng và vân tối là 18.

Đoạn văn 2:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm.

Câu 32: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. d) Nếu chiếu đồng thời thêm một bức xạ có bước sóng 400 nm, thì khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân sáng có màu giống vân sáng trung tâm là 6 mm.

Đoạn văn 2:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm.

Câu 33: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. a) Quá trình 1 – 2 là đẳng áp và 4 − 1 là đẳng tích.

- Đoạn văn 3:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Có 1 g khí Helium coi là khí lí tưởng, khối lượng mol là 4 g/mol, thực hiện một chu trình 1 – 2 – 3 – 4 – 1 được biểu diễn trên đồ thị p − T như hình vẽ. Cho p0 = 105 Pa, T0= 300 K.

Câu 34: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. b) Thể tích khí ở trạng thái 1 lớn hơn thể tích khí ở trạng thái 3.

- Đoạn văn 3:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Có 1 g khí Helium coi là khí lí tưởng, khối lượng mol là 4 g/mol, thực hiện một chu trình 1 – 2 – 3 – 4 – 1 được biểu diễn trên đồ thị p − T như hình vẽ. Cho p0 = 105 Pa, T0= 300 K.

Câu 36: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. d) Thể tích của khí ở trạng thái 2 là 5,36 lít.

- Đoạn văn 3:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Có 1 g khí Helium coi là khí lí tưởng, khối lượng mol là 4 g/mol, thực hiện một chu trình 1 – 2 – 3 – 4 – 1 được biểu diễn trên đồ thị p − T như hình vẽ. Cho p0 = 105 Pa, T0= 300 K.

Câu 37: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. a) Suất điện động cảm ứng suất hiện trong thanh kim loại là E = Blv.

Đoạn văn 4:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hai thanh ray có điện trở không đáng kể được ghép song song với nhau, cách nhau một khoảng l trên mặt phẳng nằm ngang. Hai đầu của hai thanh được nối với nhau bằng điện trở R. Một thanh kim loại có chiều dài cũng bằng l, khối lượng m, điện trở r được đặt vuông góc và tiếp xúc với hai thanh. Hệ thống đặt trong một từ trường đều \(\vec B\) có phương thẳng đứng (hình vẽ). Kéo cho thanh chuyển động đều theo phương ngang với vận tốc v.

Câu 38: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. b) Hiệu điện thế hai đầu thanh: \({\rm{U}} = \frac{{{\rm{B}}l{\rm{v}}}}{{{\rm{R}} + {\rm{r}}}}\)

Đoạn văn 4:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hai thanh ray có điện trở không đáng kể được ghép song song với nhau, cách nhau một khoảng l trên mặt phẳng nằm ngang. Hai đầu của hai thanh được nối với nhau bằng điện trở R. Một thanh kim loại có chiều dài cũng bằng l, khối lượng m, điện trở r được đặt vuông góc và tiếp xúc với hai thanh. Hệ thống đặt trong một từ trường đều \(\vec B\) có phương thẳng đứng (hình vẽ). Kéo cho thanh chuyển động đều theo phương ngang với vận tốc v.

Câu 39: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. c) Nếu hệ số ma sát giữa thanh với ray là m thì lực kéo tác dụng lên thanh là \({\rm{F}} = \frac{{{{\rm{B}}^2}{l^2}{\rm{v}}}}{{{\rm{R}} + {\rm{r}}}} + \mu {\rm{mg}}.\)

Đoạn văn 4:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hai thanh ray có điện trở không đáng kể được ghép song song với nhau, cách nhau một khoảng l trên mặt phẳng nằm ngang. Hai đầu của hai thanh được nối với nhau bằng điện trở R. Một thanh kim loại có chiều dài cũng bằng l, khối lượng m, điện trở r được đặt vuông góc và tiếp xúc với hai thanh. Hệ thống đặt trong một từ trường đều \(\vec B\) có phương thẳng đứng (hình vẽ). Kéo cho thanh chuyển động đều theo phương ngang với vận tốc v.

Câu 40: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. d) Ban đầu thanh đứng yên. Bỏ qua điện trở của thanh và ma sát giữa thanh với ray. Thay điện trở R bằng một tụ điện C đã được tích điện đến hiệu điện thế U0. Thả cho thanh tự do, khi tụ phóng điện sẽ làm thanh chuyển động nhanh dần. Sau một thời gian, tốc độ của thanh sẽ đạt đến một giá trị ổn định Vgh. Coi năng lượng hệ được bảo toàn. Khi đó \({{\rm{v}}_{{\rm{gh}}}} = {{\rm{U}}_0}\sqrt {\frac{{\rm{C}}}{{{\rm{C}}{{\rm{B}}^2}{l^2} + {\rm{m}}}}} \)

Đoạn văn 4:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hai thanh ray có điện trở không đáng kể được ghép song song với nhau, cách nhau một khoảng l trên mặt phẳng nằm ngang. Hai đầu của hai thanh được nối với nhau bằng điện trở R. Một thanh kim loại có chiều dài cũng bằng l, khối lượng m, điện trở r được đặt vuông góc và tiếp xúc với hai thanh. Hệ thống đặt trong một từ trường đều \(\vec B\) có phương thẳng đứng (hình vẽ). Kéo cho thanh chuyển động đều theo phương ngang với vận tốc v.