(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật Lý (Đề số 9)

IQ Test Online

0%
Thời gian còn lại: 50:00
Câu 1: Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35 °C. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ F?
Câu 2: Liên hệ giữa nhiệt độ theo thang Kelvin và nhiệt độ theo thang Celsius (khi làm tròn số) là
Câu 3: Biểu thức liên hệ giữa hằng số Boltzmann kg và hằng số khí R là
Câu 4: Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng?
Câu 5: Một hạt nhân có năng lượng liên kết là E, tổng số nucleon của hạt nhân là A. Gọi năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là , công thức tính nào sau đây là đúng?
Câu 6: Kí hiệu của hạt nhân nguyên tử X có 3 proton và 4 neutron là
Câu 7: Một lượng chất phóng xạ \(_{86}^{222}{\rm{Rn}}\) ban đầu có khối lượng 1 mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75%. Chu kì bán rã của Rn là
Câu 8: Nhiệt lượng cần phải cung cấp cho một đơn vị đo lường của một chất để nhiệt độ của chất đó tăng lên một độ trong quá trình truyền nhiệt gọi là
Câu 9: Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động có
Câu 10: Công thức tính tốc độ trung bình là
Câu 11: Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa như hình vẽ.
Câu 12: Trường hợp nào sau đây không phải là sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công?
Câu 13: Hình bên mô tả các đường sức điện trường do hai điện tích điểm A và B (mang điện tích) gây ra. Chọn đáp án đúng về dấu của hai điện tích điểm đó.
Câu 14: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
Câu 15: Con rùa chuyển động dọc theo một đường thẳng. Độ dịch chuyển của nó tại các thời điểm khác nhau được biểu thị trong bảng số liệu dưới đây:

Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của con rùa có dạng

Câu 16: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
Câu 17: Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Chu kì của sóng cơ này là 3 s. Ở thời điểm t, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình vẽ. Các vị trí o cân bằng của các phần tử dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng cơ này là
Câu 18: Dao động của một chiếc xích đu trong không khí sau khi được kích thích là
Câu 19: Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng bao nhiêu?
Câu 20: Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì thấy áp suất khí tăng lên một lượng p = 40 kPa. Hỏi áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu?
Câu 21: Một lượng khí nhận nhiệt lượng 250 kJ do được đun nóng, đồng thời nhận công 500 kJ do bị nén. Xác định độ tăng nội năng của lượng khí.
Câu 22: Đồng vị \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là chất phóng xạ - với chu kì bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối lượng mo. Sau một năm, lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
Câu 23: Một lượng phóng xạ \(_{11}^{22}\;{\rm{N}}\) có 107 nguyên tử đặt cách màn huỳnh quang một khoảng 1 cm, màn có diện tích 10cm2. Biết chu kì bán rã của \(_{11}^{22}\;{\rm{N}}\) là 2,6 năm, coi một năm có 365 ngày. Cứ một nguyên tử phân rã tạo ra một hạt phóng xạ b- và mỗi hạt phóng xạ đập vào màn huỳnh quang phát ra một chấm sáng. Xác định số chấm sáng trên màn sau 10 phút.
Câu 24: Tính khối lượng riêng của không khí ở 100 °C, áp suất 2.105 Pa. Biết khối lượng riêng của không khí ở 0 °C, áp suất 105 Pa là 1,29 kg/m3.
Câu 25: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. a) Mạch cấu tạo gồm (R1 song song với R2) nối tiếp (R3 song song với R4).

- Đoạn văn 1:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho mạch điện như hình vẽ và các giá trị điện trở \({{\rm{R}}_1} = 2\Omega ,{{\rm{R}}_2} = 3\Omega ,{{\rm{R}}_3} = 4\Omega ,{{\rm{R}}_4} = 6\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \({{\rm{U}}_{{\rm{AB}}}} = 18\;{\rm{V}}\)

Câu 26: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. b) Điện trở tương đương của mạch là 3,6 .

- Đoạn văn 1:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho mạch điện như hình vẽ và các giá trị điện trở \({{\rm{R}}_1} = 2\Omega ,{{\rm{R}}_2} = 3\Omega ,{{\rm{R}}_3} = 4\Omega ,{{\rm{R}}_4} = 6\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \({{\rm{U}}_{{\rm{AB}}}} = 18\;{\rm{V}}\)

Câu 27: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. c) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính có độ lớn là 5 A.

- Đoạn văn 1:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho mạch điện như hình vẽ và các giá trị điện trở \({{\rm{R}}_1} = 2\Omega ,{{\rm{R}}_2} = 3\Omega ,{{\rm{R}}_3} = 4\Omega ,{{\rm{R}}_4} = 6\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \({{\rm{U}}_{{\rm{AB}}}} = 18\;{\rm{V}}\)

Câu 28: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. d) Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 10 V.

- Đoạn văn 1:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho mạch điện như hình vẽ và các giá trị điện trở \({{\rm{R}}_1} = 2\Omega ,{{\rm{R}}_2} = 3\Omega ,{{\rm{R}}_3} = 4\Omega ,{{\rm{R}}_4} = 6\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \({{\rm{U}}_{{\rm{AB}}}} = 18\;{\rm{V}}\)

Câu 29: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. a) Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểm C.

- Đoạn văn 2:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Tam giác ABC vuông tại C đặt trong điện trường đều \(\overrightarrow {\rm{E}} \) có cường độ 4 000 V/m và cùng chiều với \(\overrightarrow {{\rm{AC}}} .\) Biết AC = 7 cm, AB = 9 cm.

Câu 30: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. b) Nếu đặt hai điện tích thử giống nhau tại B và C thì thế năng tại điểm B và tại điểm C bằng nhau.

- Đoạn văn 2:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Tam giác ABC vuông tại C đặt trong điện trường đều \(\overrightarrow {\rm{E}} \) có cường độ 4 000 V/m và cùng chiều với \(\overrightarrow {{\rm{AC}}} .\) Biết AC = 7 cm, AB = 9 cm.

Câu 31: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. c) Công của lực điện trường khi làm dịch chuyển một electron có điện tích q=−1,6.10-19C từ A đến C có giá trị là –3,2.10-17 J.

- Đoạn văn 2:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Tam giác ABC vuông tại C đặt trong điện trường đều \(\overrightarrow {\rm{E}} \) có cường độ 4 000 V/m và cùng chiều với \(\overrightarrow {{\rm{AC}}} .\) Biết AC = 7 cm, AB = 9 cm.

Câu 32: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. d) Công của lực điện trường khi làm dịch chuyển một electron dọc theo đường gấp khúc ABC có giá trị nhỏ hơn công của lực điện trường khi làm dịch chuyển một electron từ A đến C.

- Đoạn văn 2:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Tam giác ABC vuông tại C đặt trong điện trường đều \(\overrightarrow {\rm{E}} \) có cường độ 4 000 V/m và cùng chiều với \(\overrightarrow {{\rm{AC}}} .\) Biết AC = 7 cm, AB = 9 cm.

Câu 33: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. a) Ở nhiệt độ 20 °C thì nhiệt lượng cung cấp là 180 kJ.

- Đoạn văn 3:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Đồ thị bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của khối chất lỏng theo nhiệt lượng cung cấp. Biết nhiệt dung riêng của chất lỏng đó là C = 2 500 J/kg.K.

Câu 34: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. b) Chất lỏng nhận một nhiệt lượng Q1 = 180 kJ để tăng từ 20 °C đến 80 °C.

- Đoạn văn 3:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Đồ thị bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của khối chất lỏng theo nhiệt lượng cung cấp. Biết nhiệt dung riêng của chất lỏng đó là C = 2 500 J/kg.K.

Câu 35: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. c) Đoạn BC biểu thị chất lỏng đang hoá hơi.

- Đoạn văn 3:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Đồ thị bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của khối chất lỏng theo nhiệt lượng cung cấp. Biết nhiệt dung riêng của chất lỏng đó là C = 2 500 J/kg.K.

Câu 36: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. d) Khối chất lỏng có khối lượng là 1,2 kg.

- Đoạn văn 3:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Đồ thị bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của khối chất lỏng theo nhiệt lượng cung cấp. Biết nhiệt dung riêng của chất lỏng đó là C = 2 500 J/kg.K.

Câu 37: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. a) Chu kì dao động của vật là 1,2 s.

- Đoạn văn 4:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương có li độ lần lượt là x1 và x2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1 và x2 theo thời gian t. Biết độ lớn lực kéo về tác dụng lên vật ở thời điểm 2 t= 0,2 s là 0,4 N.

Câu 38: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. b) Tại thời điểm 0,4 s, hai dao động thành phần có cùng li độ.

- Đoạn văn 4:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương có li độ lần lượt là x1 và x2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1 và x2 theo thời gian t. Biết độ lớn lực kéo về tác dụng lên vật ở thời điểm 2 t= 0,2 s là 0,4 N.

Câu 39: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. c) Biên độ dao động tổng hợp của chất điểm là \(2\sqrt 7 \)cm.

- Đoạn văn 4:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương có li độ lần lượt là x1 và x2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1 và x2 theo thời gian t. Biết độ lớn lực kéo về tác dụng lên vật ở thời điểm 2 t= 0,2 s là 0,4 N.

Câu 40: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. d) Tại thời điểm t=0,4 s, động năng của vật là 4,8 J.

- Đoạn văn 4:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương có li độ lần lượt là x1 và x2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1 và x2 theo thời gian t. Biết độ lớn lực kéo về tác dụng lên vật ở thời điểm 2 t= 0,2 s là 0,4 N.