(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lý (Đề số 8)

IQ Test Online

0%
Thời gian còn lại: 50:00
Câu 1: Vật ở thể rắn có
Câu 2: Các phân tử ở bề mặt chất lỏng tham gia chuyển động nhiệt, trong đó có những phân tử chuyển động ...(1). Một số phân tử chất lỏng này có ...(2)... thắng lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì chúng có thể thoát ra khỏi mặt thoáng trở thành các phân tử hơi. Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.
Câu 3: Một vật được làm lạnh từ 25​C xuống 5​C Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi bao nhiêu độ?
Câu 4: Đặt cốc nhôm đựng 0,2 lít nước ở nhiệt độ 30​C, đo bằng nhiệt kế 1 (NK1) vào trong bình cách nhiệt đựng 0,5 lít nước ở nhiệt độ 60​C, đo bằng nhiệt kế 2 (NK2). Quan sát sự thay đổi nhiệt độ của nước trong bình và cốc từ khi bắt đầu thí nghiệm cho đến khi hai nhiệt độ này bằng nhau. Có thể biết nước trong bình truyền nhiệt lượng cho nước trong cốc vì
Câu 5: Áp suất do các phân từ khí tác dụng lên thành bình chứa tỉ lệ nghịch với
Câu 6: Một lượng khí ở nhiệt độ tuyệt đối 300 K có áp suất \({\rm{p}} = 4 \cdot {10^{ - 5}}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Hằng số Boltzmann \(k = 1,38 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{J}}/{\rm{K}}.\) Số lượng phân tử trên mỗi \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) của lượng khí này là
Câu 7: Một bình dung tích 10,0 l chứa 2,00 g hydrogen ở 300 K. Tính áp suất khí trong bình.
Câu 8: Tính thể tích của 140 g khí nitrogen ở áp suất 760mmHg và nhiệt độ 300 K.
Câu 9: Bốn hạt có cùng điện tích được phóng vào từ trường đều với vận tốc ban đầu như nhau. Trong từ trường, các hạt chỉ chuyển động do tác dụng của lực từ. Bốn hạt chuyền động trên các đường tròn có bán kính khác nhau nhưng với tốc độ bằng nhau. Biết bán kính đường tròn mà các hạt chuyển động là \({r_1} > {r_2} > {r_3} > {r_4}.\) Hạt nào có khối lượng lớn nhất?
Câu 10: Một khung dây có diện tích \(0,30\;{{\rm{m}}^2}\) được đặt nghiêng 45​ so với đường sức của từ trường đều với độ lớn cảm ứng từ là \(0,40\;{\rm{T}}.\) Từ thông qua khung dây là
Câu 11: Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ờ vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là \(B = 2,{0.10^{ - 7}}\left( {\frac{I}{r}} \right),\) với B tính bằng tesla \(({\rm{T}}),r\) tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A). Một dây dẫn thẳng dài 2 m mang dòng điện 10 ampe. Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện gây ra ở vị trí cách nó 2 cm lớn gấp mấy lần so với ở khoảng cách 4 cm?
Câu 12: Một tàu vũ trụ chuyển động quanh Mặt Trăng. Tàu đang ở độ cao 10 km so với bề mặt của Mặt Trăng thì phát ra một xung vô tuyến về phía bề mặt của Mặt Trăng. Thời gian từ khi phát ra xung đến khi nhận được xung phản xạ là
Câu 13: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 200V vào hai đầu một điện trờ \(50\Omega .\) Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở là
Câu 14: Hạt nhân chromium \(_{24}^{52}{\rm{Cr}}\) có
Câu 15: Phản ứng nhiệt hạch là sự
Câu 16: Hạt nhân \(_{24}^{62}{\rm{Cr}}\) phóng xạ \({\beta ^ - }\)và biến đổi thành hạt nhân khác. Hạt nhân sản phẩm này có
Câu 17: Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về độ phóng xạ?
Câu 18: Hạt nhân neon \(_{18}^{36}{\rm{Ar}}\) có năng lượng liên kết riêng là \(8,264{\rm{MeV}}/\) nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân này là
Câu 19: Xác định độ biến thiên nhiệt độ (K) của nước rợi từ độ cao 96,0 m xuống và đập vào cánh tuabin làm quay máy phát điện, biết rằng 67% thế năng của nước biến thành nội năng của nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4190\;{\rm{J}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}}).\) Lấy \(g = 9,81\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\) (Viết kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Câu 20: Nhiệt độ của một lượng khí tăng từ 77​C đến 427​C Thể tích giảm từ \(350{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) đến \(280{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\) Nếu áp suất cuối là \(3,75\;{\rm{atm}}\) thì áp suất ban đầu là bao nhiêu? Kết quả tính theo đơn vị atm và lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân.
Câu 21: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. a) Nhiệt lượng là số đo phần năng lượng nhiệt được truyền từ vật này sang vật khác trong quá trình truyền nhiệt.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Nội dung sau đề cập đến nhiệt lượng và nội năng

Câu 22: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. b) Khi không có quá trình truyền nhiệt thì không có công.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Nội dung sau đề cập đến nhiệt lượng và nội năng

Câu 23: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. c) Nội năng là một dạng năng lượng.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Nội dung sau đề cập đến nhiệt lượng và nội năng

Câu 24: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. d) Mọi vật luôn có nội năng.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Nội dung sau đề cập đến nhiệt lượng và nội năng

Câu 25: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. a) Từ 1 đến 2, khí có quá trình biến đổi đẳng tích, với \({V_1} = {V_2}\) đồng thời \({T_1} > {T_2}\)

- Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các quá trình biến đổi của một lượng khí được biểu diễn ở hình dưới đây.

Câu 26: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. b) Từ 2 đến 3, có quá trình nén khí đẳng nhiệt.

- Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các quá trình biến đổi của một lượng khí được biểu diễn ở hình dưới đây.

Câu 27: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. c) Từ 3 đến 1, có quá trình đẳng tích, áp suất đang giảm từ \({p_3}\) xuống đến \({p_1}.\)

- Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các quá trình biến đổi của một lượng khí được biểu diễn ở hình dưới đây.

Câu 28: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. d) Vẽ đồ thị các quá trình liên tục từ 1-2-3-1 trong hệ trục P, T thì đồ thị mới sẽ có dạng một hình chữ nhật

- Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các quá trình biến đổi của một lượng khí được biểu diễn ở hình dưới đây.

Câu 29: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. a) tăng tốc độ tăng của cảm ứng từ.

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một vòng dây nằm yên trong từ trường đều. Độ lớn của cảm ứng từ đang tăng nên tạo ra dòng điện cảm ứng trong vòng dây. Cường độ dòng điện cảm ứng lón hơn khi

Câu 30: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. b) thay vòng dây bằng một vòng dây có điện trở tương tự nhưng có đường kính nhȯ hơn.

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một vòng dây nằm yên trong từ trường đều. Độ lớn của cảm ứng từ đang tăng nên tạo ra dòng điện cảm ứng trong vòng dây. Cường độ dòng điện cảm ứng lón hơn khi

Câu 31: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. c) thay vòng dây bằng một vòng dây có điện trở tương tự nhưng có đường kính lớn hơn.

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một vòng dây nằm yên trong từ trường đều. Độ lớn của cảm ứng từ đang tăng nên tạo ra dòng điện cảm ứng trong vòng dây. Cường độ dòng điện cảm ứng lón hơn khi

Câu 32: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. d) giữ vòng dây sao cho mặt phẳng của nó song song với cảm ứng từ.

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một vòng dây nằm yên trong từ trường đều. Độ lớn của cảm ứng từ đang tăng nên tạo ra dòng điện cảm ứng trong vòng dây. Cường độ dòng điện cảm ứng lón hơn khi

Câu 33: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. a) Quá trình này giải phóng kèm theo 3 hạt neutron mới.

Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân \(_{56}^{141}{\rm{Ba}}\) và \(_{36}^{93}{\rm{Kr}}\) kèm theo giải phóng một số hạt neutron mới. Biết rằng tổng khối lượng các hậ trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là \(0,1897{\rm{u}}.\)

Câu 35: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. c) Năng lượng toả ra sau phản ứng là 200 MeV.

Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân \(_{56}^{141}{\rm{Ba}}\) và \(_{36}^{93}{\rm{Kr}}\) kèm theo giải phóng một số hạt neutron mới. Biết rằng tổng khối lượng các hậ trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là \(0,1897{\rm{u}}.\)

Câu 36: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. d) Năng lượng toả ra khi \(25,0\;{\rm{g}}_{92}^{235}{\rm{U}}\) phân hạch hoàn toàn theo phản ứng trên là \(1,{81.10^{12}}\;{\rm{J}}.\)

Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân \(_{56}^{141}{\rm{Ba}}\) và \(_{36}^{93}{\rm{Kr}}\) kèm theo giải phóng một số hạt neutron mới. Biết rằng tổng khối lượng các hậ trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là \(0,1897{\rm{u}}.\)

Câu 37: - Đọc đoạn văn 5 và trả lời câu hỏi. Một học sinh tính tốc độ của electron và được kết quả là \(X \cdot {10^6}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Tìm X.

- Đoạn văn 5:
Thông tin sau đây được dùng cho Câu 37 và Câu 38: Một electron chuyển động trong từ trường có \(B = 3,{0.10^{ - 5}}\;{\rm{T}}\) chỉ do tác dụng của lực từ, theo một đường tròn với bán kính \(0,91\;{\rm{m}}.\) Biết lực từ tác dụng lên electron có độ lớn là $|e| v B$ và \(|e| = 1,6 \cdot {10^{ - 19}}{\rm{C}};{m_{\rm{e}}} = 9,1 \cdot {10^{ - 31}}\;{\rm{kg}}.\)

Câu 39: - Đọc đoạn văn 6 và trả lời câu hỏi. Xác định tỉ lệ khối lượng của \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) và \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) có trong mẫu sau đó 15,0 ngày. (Kết quả lấy hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).

- Đoạn văn 6:
Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Hạt nhân \(_{84}^{210}\) Po phân rã thành hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) bền với chu kì bán rã là 138 ngày. Một mẫu \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) không nguyên chất khi nhập về phòng thí nghiệm đã lẫn chì \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) với tỉ lệ cứ \(6\;{\rm{g}}_{84}^{210}{\rm{Po}}\) thì có \(1\;{\rm{g}}{82^{206}}\;{\rm{Pb}}.\)

Câu 40: - Đọc đoạn văn 6 và trả lời câu hỏi. Sau thời gian bao nhiêu lâu từ lúc nhập về, khối lượng \(_{84}^{210}\) Po và khối lượng \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) trong mẫu đó bằng nhau? (Kết quả tính theo đơn vị ngày và làm tròn đến hàng đơn vị).

- Đoạn văn 6:
Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Hạt nhân \(_{84}^{210}\) Po phân rã thành hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) bền với chu kì bán rã là 138 ngày. Một mẫu \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) không nguyên chất khi nhập về phòng thí nghiệm đã lẫn chì \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) với tỉ lệ cứ \(6\;{\rm{g}}_{84}^{210}{\rm{Po}}\) thì có \(1\;{\rm{g}}{82^{206}}\;{\rm{Pb}}.\)