(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 6)

IQ Test Online

0%
Thời gian còn lại: 50:00
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 2: Cho một ít nước đá có nhiệt độ dưới 0​C vào một bình chứa. Đun nóng bình chứa thì nhiệt độ của nước đá tăng dần đến 0​C Khi đạt 0​C nước đá tan dần thành nước. Trong suốt thời gian nước đá chuyển thành nước, nhiệt độ của hệ (nước đá và nước)
Câu 3: Người ta coi nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho động năng trung bình của chuyển động nhiệt của phân tử. Động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì
Câu 4: Nhiệt dung riêng c của một chất là nhiệt lượng cần thiết để
Câu 5: Trong những ngày nắng ở bãi biển, đứng trên cát cảm thấy nóng nhưng bước chân xuống nước biển thì vẫn tương đối mát là do sự khác biệt về tính chất nào giữa nước và cát?
Câu 6: Một lượng khí ở trong bình có thể tích không đổi, ở áp suất 20,0 atm và nhiệt độ 25,0​C. Nếu rút bớt một nửa lượng khí và tăng nhiệt độ khí lên đến 75,0​C. áp suất của lượng khí còn lại trong bình là
Câu 7: Một lượng khí có khối lượng \(24\;{\rm{g}}\) chiếm thể tích 4 lít ở 7​C. Sau khi được làm nóng ở điều kiện áp suất không đổi, khối lượng riêng của khí là \(1,2\;{\rm{g}}/{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\) Tìm nhiệt độ của khí sau khi nung.
Câu 8: Một lượng khí nitrogen có khối lượng 1,0 kg chiếm thể tích \(0,50\;{{\rm{m}}^3}\) ở nhiệt độ 27​C. Biết khối lượng mol phân tử của khí nitrogen là \(28\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}.\) Áp suất của khí là
Câu 9: Một học sinh dùng một la bàn nhỏ đặt phía trên một đoạn dây dẫn thẳng dài mang dòng điện để tìm hiểu về chiều đường sức của dòng điện thẳng. Hình vẽ mô tả bốn thử nghiệm của học sinh này với một đoạn dây dẫn có dòng điện đi qua.

Hình ảnh nào thể hiện hướng chính xác của kim la bàn?

Câu 10: Một đoạn dây dài 2,0 m mang dòng điện 0,60 A được đặt trong vùng từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,50 T, theo phương song song với phương của cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn là
Câu 11: Có nhiều loại thiết bị được dùng để đo từ trường của Trái Đất. Một trong số đó là "cuộn dây lật". Cuộn dây này gồm 100 vòng, mỗi vòng có diện tích \(0,010\;{{\rm{m}}^2}.\) Đầu tiên, cuộn dây được đặt sao cho mặt phẳng của nó vuông góc với từ trường của Trái Đất, sau đó quay 180​ để từ trường đi qua cuộn dây theo hướng ngược lại. Từ trường của Trái Đất là \(0,050{\rm{mT}}\) và cuộn dây quay trong \(0,50\;{\rm{s}}.\) Độ lớn suất điện động sinh ra trong cuộn dây khi lật là
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng? Trường điện từ xuất hiện xung quanh
Câu 14: Hạt nhân strontium \(_{38}^{88}{\rm{Sr}}\) có năng lượng liên kết là \(769,2{\rm{MeV}}.\) Độ hụt khối của hạt nhân đó là
Câu 15: Cho phản ứng phân hạch hạt nhân \(_0^1{\rm{n}} + _{92}^{235}{\rm{U}} \to _{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{Rb}} + _{55}^{137}{\rm{Cs}} + 4_0^1{\rm{n}}.\) Điện tích của hạt nhân \({\rm{Rb}}\) là
Câu 16: Hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}}\) và hạt nhân \(_{17}^{33}{\rm{Cl}}\) có cùng
Câu 17: Tia \(\beta \) không có tính chất nào sau đây?
Câu 18: Ban đầu có \(234\;{\rm{g}}{53^{131}}{\rm{I}}\) nguyên chất với chu kì bán rã là 8 ngày. Sau 24 ngày thì khối lượng \(_{53}^{131}\) I còn lại trong mẫu là
Câu 19: . Giả sử cung cấp cho hệ một công là \(200\;{\rm{J}}\) nhưng nhiệt lượng bị thoát ra môi trường bên ngoài là \(120\;{\rm{J}}.\) Nội năng của hệ biến thiên bao nhiêu J? (Viết kết quả đến phần nguyên).
Câu 20: Một bình chứa \(m = 0,90\;{\rm{kg}}\) helium. Sau một thời gian, do bị hở, khí helium thoát ra một phần. Nhiệt độ tuyệt đối của khí giảm 10%, áp suất giảm 20% so với ban đầu. Số nguyên tử helium đã thoát khỏi bình là \({\rm{X}}{.10^{25}}.\) Tính \({\rm{X}},\) viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân.
Câu 21: Một đĩa kim loại có bán kính \(10\;{\rm{cm}}\) quay 1200 vòng/phút. Trong quá trình quay, mặt phẳng của đĩa luôn vuông góc với từ truờng. Biết suất điện động cảm ứng giữa tâm và mép của đĩa là \(6,28{\rm{mV}},\) lấy \(\pi = 3,14.\) Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là bao nhiêu tesla?
Câu 22: Một sóng điện từ có thành phần từ trường được cho bởi \(B = {3.10^{ - 12}}\cos \left( {{{4.10}^6}t} \right)\) trong đó, tất cả các đại lượng đều được tính bằng đơn vị SI. Một khung dây dẫn có diện tích \(15\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) được đặt trong từ truờng này. Biết từ thông lớn nhất qua khung dây là \({\rm{X}}{.10^{ - 15}}\;{\rm{Wb}}.\) Tìm X.
Câu 23: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. a) nhiệt độ của băng phiến tăng.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Đặt ống nghiệm đựng bột băng phiến vào bình nước. Trong ống nghiệm có nhiệt kế để đo nhiệt độ của băng phiến. Dùng đèn cồn đun nóng bình đựng nước. Thí nghiệm cho thấy, trong thời gian bị đun, bột băng phiến đang nóng chảy thì

Câu 24: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. b) động năng của các phân tử băng phiến tăng.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Đặt ống nghiệm đựng bột băng phiến vào bình nước. Trong ống nghiệm có nhiệt kế để đo nhiệt độ của băng phiến. Dùng đèn cồn đun nóng bình đựng nước. Thí nghiệm cho thấy, trong thời gian bị đun, bột băng phiến đang nóng chảy thì

Câu 25: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. c) thế năng của các phân tử băng phiến thay đổi.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Đặt ống nghiệm đựng bột băng phiến vào bình nước. Trong ống nghiệm có nhiệt kế để đo nhiệt độ của băng phiến. Dùng đèn cồn đun nóng bình đựng nước. Thí nghiệm cho thấy, trong thời gian bị đun, bột băng phiến đang nóng chảy thì

Câu 26: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. d) nội năng của bột băng phiến tăng.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Đặt ống nghiệm đựng bột băng phiến vào bình nước. Trong ống nghiệm có nhiệt kế để đo nhiệt độ của băng phiến. Dùng đèn cồn đun nóng bình đựng nước. Thí nghiệm cho thấy, trong thời gian bị đun, bột băng phiến đang nóng chảy thì

Câu 27: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. a) Để khí cầu lơ lửng thì phải làm nóng không khí trong khí cầu đến nhiệt độ t2=68​C.

- Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi \(V = 1,3\;{{\rm{m}}^3}.\) Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và có khối lượng \(m = 0,187\;{\rm{kg}}.\) Nhiệt độ không khí là t1=27​C, áp suất khí quyền là \({p_0} = 1,{013.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Trong các điều kiện đó, khối lượng riêng của không khí là \({\rho _1} = 1,2\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cho \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)

Câu 28: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. b) Khí cầu được neo với đất bằng một dây cáp. Không khí bên trong được làm nóng đến nhiệt độ t3=110​C. Lực căng dây neo là \(F = 120\;{\rm{N}}.\)

- Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi \(V = 1,3\;{{\rm{m}}^3}.\) Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và có khối lượng \(m = 0,187\;{\rm{kg}}.\) Nhiệt độ không khí là t1=27​C, áp suất khí quyền là \({p_0} = 1,{013.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Trong các điều kiện đó, khối lượng riêng của không khí là \({\rho _1} = 1,2\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cho \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)

Câu 29: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. c) Ở độ cao mà không khí có áp suất là \(0,507 \cdot {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\) và nhiệt độ là −23​C thì khối lượng riêng của không khí là \(0,90\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)

- Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi \(V = 1,3\;{{\rm{m}}^3}.\) Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và có khối lượng \(m = 0,187\;{\rm{kg}}.\) Nhiệt độ không khí là t1=27​C, áp suất khí quyền là \({p_0} = 1,{013.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Trong các điều kiện đó, khối lượng riêng của không khí là \({\rho _1} = 1,2\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cho \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)

Câu 30: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. d) Khí cầu ở vị trí cân bằng, nếu bị kéo lệch khỏi vị trí đó thì khí cầu sẽ dao động, lực cản của không khí sẽ làm cho dao động này bị tắt dần sau một thời gian.

- Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi \(V = 1,3\;{{\rm{m}}^3}.\) Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và có khối lượng \(m = 0,187\;{\rm{kg}}.\) Nhiệt độ không khí là t1=27​C, áp suất khí quyền là \({p_0} = 1,{013.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Trong các điều kiện đó, khối lượng riêng của không khí là \({\rho _1} = 1,2\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cho \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)

Câu 31: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. a) Tăng cường độ dòng điện của nó.

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Để làm tăng từ trường của một nam châm điện, cần:

Câu 32: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. b) Đảo ngược chiều dòng điện trong nó.

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Để làm tăng từ trường của một nam châm điện, cần:

Câu 33: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. c) Thay lõi sắt của nó bằng lõi nhôm.

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Để làm tăng từ trường của một nam châm điện, cần:

Câu 34: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. d) Giữ nguyên cường độ dòng điện, tăng số vòng dây của nó.

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Để làm tăng từ trường của một nam châm điện, cần:

Câu 35: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. a) Hạt nhân sản phẩm có 155 neutron.

- Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Đồng vị mendelevium \(_{101}^{258}\) Md là chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 51,5 ngày. Cho biết khối lượng của các hạt \(_{101}^{258}{\rm{Md}},_2^4{\rm{He}},\) và hạt sản phẩm lần lượt là 258,0984 u; \(4,0026{\rm{u}};\) và \(254,0880{\rm{u}}.\)

Câu 36: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. b) Năng lượng toả ra của phản ứng phân rã phóng xạ trên là \(7,266{\rm{MeV}}.\)

- Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Đồng vị mendelevium \(_{101}^{258}\) Md là chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 51,5 ngày. Cho biết khối lượng của các hạt \(_{101}^{258}{\rm{Md}},_2^4{\rm{He}},\) và hạt sản phẩm lần lượt là 258,0984 u; \(4,0026{\rm{u}};\) và \(254,0880{\rm{u}}.\)

Câu 37: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. c) Độ phóng xạ của mẫu \(105\;{\rm{g}}_{101}^{258}{\rm{Md}}\) nguyên chất là \(2,10 \cdot {10^{10}}\;{\rm{Bq}}.\)

- Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Đồng vị mendelevium \(_{101}^{258}\) Md là chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 51,5 ngày. Cho biết khối lượng của các hạt \(_{101}^{258}{\rm{Md}},_2^4{\rm{He}},\) và hạt sản phẩm lần lượt là 258,0984 u; \(4,0026{\rm{u}};\) và \(254,0880{\rm{u}}.\)

Câu 38: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. d) Số hạt \(_2^4{\rm{He}}\) được phóng ra từ \(105\;{\rm{g}}_{101}^{228}{\rm{Md}}\) nguyên chất trong 60,0 ngày đầu là \(1,{36.10^{23}}\) hạt.

- Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Đồng vị mendelevium \(_{101}^{258}\) Md là chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 51,5 ngày. Cho biết khối lượng của các hạt \(_{101}^{258}{\rm{Md}},_2^4{\rm{He}},\) và hạt sản phẩm lần lượt là 258,0984 u; \(4,0026{\rm{u}};\) và \(254,0880{\rm{u}}.\)

Câu 39: - Đọc đoạn văn 5 và trả lời câu hỏi. Xác định độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm ban đầu. (Kết quả tính theo đơn vị \({\rm{TBq}}\left( {1{\rm{TBq}} = {{10}^{12}}\;{\rm{Bq}}} \right),\) và làm tròn đến hàng đơn vị).

- Đoạn văn 5:
Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Poloni \(_{84}^{210}\) Po là một chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}.\) Ban đầu \((t = 0),\) một mẫu có khối lượng \(85,0\;{\rm{g}},\) trong đó $40 %$ khối lượng của mẫu là chất phóng xạ \(_{84}^{210}\) Po, phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt \(\alpha \) sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu.

Câu 40: - Đọc đoạn văn 5 và trả lời câu hỏi. Xác định khối lượng của mẫu tại thời điểm \({\rm{t}} = 276\) ngày. (Kết quả tính theo đơn vị gam và lấy đến một chữ số sau dấu thập phân).

- Đoạn văn 5:
Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Poloni \(_{84}^{210}\) Po là một chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}.\) Ban đầu \((t = 0),\) một mẫu có khối lượng \(85,0\;{\rm{g}},\) trong đó $40 %$ khối lượng của mẫu là chất phóng xạ \(_{84}^{210}\) Po, phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt \(\alpha \) sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu.