(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 5)

IQ Test Online

0%
Thời gian còn lại: 50:00
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 2: Có sự truyền nhiệt giữa hai vật tiếp xúc nhiệt khi chúng khác nhau ở tính chất nào?
Câu 3: Thanh sắt được cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng nhưng không bị tan rã thành các hạt riêng biệt vì
Câu 4: Phân tử chất khí của một khối khí có tính chất nào sau đây?
Câu 5: Khi nói về khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 6: Các đại lượng nào sau đây được gọi là thông số xác định trạng thái của lượng khí xác định?
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với mô hình động học phân tử:
Câu 8: Lực tương tác giữa các phân tử
Câu 9: Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua và được đặt cùng phương với cảm ứng từ
Câu 10: Một đoạn dây dẫn điện thẳng dài 33 cm chuyển động theo phương vuông góc với chính nó và vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là \(B = 21{\rm{mT}}.\) Biết suất điện động cảm ứng trong đoạn dây là \(4,5{\rm{mV}}.\) Đoạn dây chuyển động với tốc độ là
Câu 11: Một học sinh đo được giá trị của điện áp xoay chiều ở mạng điện gia đình là \(220\;{\rm{V}}.\) Giá trị cực đại của điện áp này là
Câu 12: Hạt nhân indium \(_{49}^{115}\) In có năng lượng liên kết riêng là \(8,529{\rm{MeV}}/\) nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân đó là
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ?
Câu 14: Số hạt proton có trong \(1,50\;{\rm{g}}\) beryllium \(_4^9{\rm{Be}}\) là
Câu 15: Cho phản ứng phân hạch có phương trình: \(_0^1{\rm{n}} + _{94}^{239}{\rm{Pu}} \to _{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{Xe}} + _{40}^{103}{\rm{Zr}} + 3_0^1{\rm{n}}.\) Giá trị Z là
Câu 16: Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu chất phóng xạ X thay đổi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất X là
Câu 17: Một lượng khí nhận nhiệt lượng 250 kJ do được đun nóng; đồng thời nhận công 500 kJ do bị nén. Xác định độ tăng nội năng của lượng khí (theo đơn vị kJ). (Viết kết quả đến phần nguyên).
Câu 18: Một mẫu khí carbonic có thể tích giảm từ \(21{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) đến \(14{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất của nó tăng từ \(80{\rm{kPa}}\) đến \(150{\rm{kPa}}.\) Nhiệt độ ban đầu của mẫu khí là 27​C. Nhiệt độ trạng thái sau của mẫu khí là bao nhiêu kelvin?
Câu 19: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. Độ lớn của lực từ tác dụng lên ion này là

Đoạn văn 1:
Dùng thông tin sau đây cho Câu 11 và Câu 12.
Nước biển chứa các ion chlorine mang điện âm và ion sodium mang điện dương. Khi những hạt tích điện này di chuyển cùng với nước trong các dòng chảy mạnh, chúng chịu tác dụng của từ trường Trái Đất. Lực từ này làm tách các hạt mang điện trái dấu ra xa nhau, điều này dẫn đến hình thành một điện trường giữa hai loại hạt. Trạng thái cân bằng sẽ được thiết lập khi lực từ và lực điện có độ lớn bằng nhau.
Xét một dòng nước biển chuyển động theo chiều nam bắc với tốc độ \(3,5\;{\rm{m}}/{\rm{s}},\) ơ đó cảm ứng từ của Trái Đất có độ lớn là \(50\mu {\rm{T}}\) và có hướng chếch một góc =60​ so với phương ngang. Biết độ lớn của lực từ tác dụng lên hạt mang điện \(q\) chuyển động với vận tốc \(v\) tạo một góc \(\alpha \) với hướng của từ truờng có cảm ứng từ \(B\) là \(F = |q|vB\sin \alpha \); điện tích nguyên tố là \(|e| = 1,{6.10^{ - 19}}{\rm{C}}.\)

Câu 20: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. Để cân bằng lực từ này cần một điện truờng có độ lớn là

Đoạn văn 1:
Dùng thông tin sau đây cho Câu 11 và Câu 12.
Nước biển chứa các ion chlorine mang điện âm và ion sodium mang điện dương. Khi những hạt tích điện này di chuyển cùng với nước trong các dòng chảy mạnh, chúng chịu tác dụng của từ trường Trái Đất. Lực từ này làm tách các hạt mang điện trái dấu ra xa nhau, điều này dẫn đến hình thành một điện trường giữa hai loại hạt. Trạng thái cân bằng sẽ được thiết lập khi lực từ và lực điện có độ lớn bằng nhau.
Xét một dòng nước biển chuyển động theo chiều nam bắc với tốc độ \(3,5\;{\rm{m}}/{\rm{s}},\) ơ đó cảm ứng từ của Trái Đất có độ lớn là \(50\mu {\rm{T}}\) và có hướng chếch một góc =60​ so với phương ngang. Biết độ lớn của lực từ tác dụng lên hạt mang điện \(q\) chuyển động với vận tốc \(v\) tạo một góc \(\alpha \) với hướng của từ truờng có cảm ứng từ \(B\) là \(F = |q|vB\sin \alpha \); điện tích nguyên tố là \(|e| = 1,{6.10^{ - 19}}{\rm{C}}.\)

Câu 21: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. a) tốc độ của các phân tử không ngừng thay đ

Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn loạn không ngừng nên

Câu 22: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. b) khoảng cách giữa các phân tử thay đổi không đáng kể.

Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn loạn không ngừng nên

Câu 23: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. c) động năng và cả thế năng của các phân tử không ngừng thay đổi.

Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn loạn không ngừng nên

Câu 24: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. d) Khi nói động năng và thế năng của phân tử thì phải hiểu đó là động năng và thế năng hiệu dụng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn loạn không ngừng nên

Câu 25: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. a) Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là \(4,8 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t=353​C và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là t0=27,0​C. Áp suất khí quyển \({P_0} = 1,{0.10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Diện tích phần miệng hở của lọ là \(S = 28,0\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ).

Câu 26: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. b) Lực hút tối đa lên mặt da là \(156\;{\rm{N}}.\)

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t=353​C và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là t0=27,0​C. Áp suất khí quyển \({P_0} = 1,{0.10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Diện tích phần miệng hở của lọ là \(S = 28,0\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ).

Câu 27: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. c) Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm $10 %.$ Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là \(5,{3.10^4}\;{\rm{Pa}}.\)

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t=353​C và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là t0=27,0​C. Áp suất khí quyển \({P_0} = 1,{0.10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Diện tích phần miệng hở của lọ là \(S = 28,0\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ).

Câu 28: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. d) Chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ giác hơi tạo lực hút làm máu dưới da tăng cường đến nơi miệng lọ giác hơi bám vào, từ đó tạo ra tác dụng lưu thông khí huyết, kích thích hệ thống miễn dịch giúp cơ thể đối phó với vi khuẩn, virus.

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t=353​C và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là t0=27,0​C. Áp suất khí quyển \({P_0} = 1,{0.10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Diện tích phần miệng hở của lọ là \(S = 28,0\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ).

Câu 29: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. a) Trong điện trường đều nói trên, thành phần vận tốc theo phương ngang của electron không thay đồi.

- Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Xét hai electron: một electron bay theo phương nằm ngang vào vùng điện trường đều giữa hai bản song song tích điện trái dấu, bản tích điện dương ở dưới; một electron chuyển động trong từ trường đều. Biết rằng trong từ trường đều, nếu chỉ do tác dụng của lực từ thì electron sẽ chuyển động theo một đường tròn. Bỏ qua sức cản của không khí.

Câu 30: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. b) Trong điện trường đều nói trên, thành phần vận tốc theo phương ngang của electron tăng dần.

- Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Xét hai electron: một electron bay theo phương nằm ngang vào vùng điện trường đều giữa hai bản song song tích điện trái dấu, bản tích điện dương ở dưới; một electron chuyển động trong từ trường đều. Biết rằng trong từ trường đều, nếu chỉ do tác dụng của lực từ thì electron sẽ chuyển động theo một đường tròn. Bỏ qua sức cản của không khí.

Câu 31: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. c) Trong từ trường đều nói trên, electron chuyển động với động năng không thay đổi.

- Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Xét hai electron: một electron bay theo phương nằm ngang vào vùng điện trường đều giữa hai bản song song tích điện trái dấu, bản tích điện dương ở dưới; một electron chuyển động trong từ trường đều. Biết rằng trong từ trường đều, nếu chỉ do tác dụng của lực từ thì electron sẽ chuyển động theo một đường tròn. Bỏ qua sức cản của không khí.

Câu 32: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. d) Trong từ trường đều nói trên, electron chuyển động với động năng tăng dần.

- Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Xét hai electron: một electron bay theo phương nằm ngang vào vùng điện trường đều giữa hai bản song song tích điện trái dấu, bản tích điện dương ở dưới; một electron chuyển động trong từ trường đều. Biết rằng trong từ trường đều, nếu chỉ do tác dụng của lực từ thì electron sẽ chuyển động theo một đường tròn. Bỏ qua sức cản của không khí.

Câu 33: - Đọc đoạn văn 5 và trả lời câu hỏi. a) Sản phẩm phân rã của \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là \(_{16}^{32}\;{\rm{S}}.\)

- Đoạn văn 5:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Phosphorus \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)với chu kì bán rã 14,26 ngày. Trong phương pháp nguyên tử đánh dấu, các nhà khoa học sử dụng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) để nghiên cứu sự hấp thụ và vận chuyển phosphorus trong cây trồng. Trong một thí nghiệm, người ta tưới dung dịch nước chứa \(215{\rm{mg}}_{15}^{32}{\rm{P}}\) cho cây khoai tây. Sau đó, ngắt một chiếc lá cây và đo độ phóng xạ của nó thì thu được kết quả \(3,{41.10^{12}}\;{\rm{Bq}}.\)

Câu 34: - Đọc đoạn văn 5 và trả lời câu hỏi. b) Tại thời điểm đo, lượng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) trong lá cây bằng $0,15 %$ lượng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) ban đầu tưới cho cây.

- Đoạn văn 5:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Phosphorus \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)với chu kì bán rã 14,26 ngày. Trong phương pháp nguyên tử đánh dấu, các nhà khoa học sử dụng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) để nghiên cứu sự hấp thụ và vận chuyển phosphorus trong cây trồng. Trong một thí nghiệm, người ta tưới dung dịch nước chứa \(215{\rm{mg}}_{15}^{32}{\rm{P}}\) cho cây khoai tây. Sau đó, ngắt một chiếc lá cây và đo độ phóng xạ của nó thì thu được kết quả \(3,{41.10^{12}}\;{\rm{Bq}}.\)

Câu 35: - Đọc đoạn văn 5 và trả lời câu hỏi. c) Độ phóng xạ của chiếc lá vào thời điểm 1,50 ngày sau khi ngắt là \(2,17 \cdot {10^{10}}\;{\rm{Bq}}.\)

- Đoạn văn 5:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Phosphorus \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)với chu kì bán rã 14,26 ngày. Trong phương pháp nguyên tử đánh dấu, các nhà khoa học sử dụng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) để nghiên cứu sự hấp thụ và vận chuyển phosphorus trong cây trồng. Trong một thí nghiệm, người ta tưới dung dịch nước chứa \(215{\rm{mg}}_{15}^{32}{\rm{P}}\) cho cây khoai tây. Sau đó, ngắt một chiếc lá cây và đo độ phóng xạ của nó thì thu được kết quả \(3,{41.10^{12}}\;{\rm{Bq}}.\)

Câu 36: - Đọc đoạn văn 5 và trả lời câu hỏi. d) Số hạt electron chiếc lá đã phóng ra trong 1,50 ngày sau khi ngắt là \(3,17 \cdot {10^{12}}\) hạt.

- Đoạn văn 5:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Phosphorus \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)với chu kì bán rã 14,26 ngày. Trong phương pháp nguyên tử đánh dấu, các nhà khoa học sử dụng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) để nghiên cứu sự hấp thụ và vận chuyển phosphorus trong cây trồng. Trong một thí nghiệm, người ta tưới dung dịch nước chứa \(215{\rm{mg}}_{15}^{32}{\rm{P}}\) cho cây khoai tây. Sau đó, ngắt một chiếc lá cây và đo độ phóng xạ của nó thì thu được kết quả \(3,{41.10^{12}}\;{\rm{Bq}}.\)

Câu 37: - Đọc đoạn văn 6 và trả lời câu hỏi. Biên độ của suất điện động của máy là bao nhiêu volt (viết kết quả đến hai con số sau dấu phẩy thập phân)?

- Đoạn văn 6:
Dùng thông tin sau đâyy cho Câu 37 và Câu 38: Rotato của một máy phát điện xoay chiều là khung dây dẫn hình vuông với cạnh là 25,0 cm quay 40,0 vòng trong một giây. Từ trường đều của stato có độ lớn \(B = 0,500\;{\rm{T}}.\)

Câu 38: - Đọc đoạn văn 6 và trả lời câu hỏi. Biết điện trở của máy là \(4,00\Omega .\) Biên độ của dòng điện do máy phát ra là bao nhiêu ampe (viết kết quả đến hai con số sau dấu phẩy thập phân)?

- Đoạn văn 6:

Dùng thông tin sau đâyy cho Câu 37 và Câu 38: Rotato của một máy phát điện xoay chiều là khung dây dẫn hình vuông với cạnh là 25,0 cm quay 40,0 vòng trong một giây. Từ trường đều của stato có độ lớn \(B = 0,500\;{\rm{T}}.\)

Câu 39: - Đọc đoạn văn 7 và trả lời câu hỏi. Tính công suất hoạt động của lò phản ứng. (Kết quả tính theo đơn vị MW và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

- Đoạn văn 7:

Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Lò phản ứng của một tàu phá băng phân hạch trung bình \(505\;{{\rm{g}}^{239}}{\rm{Pu}}\) mỗi ngày. Biết hiệu suất của lò phản ứng là $23 %$; mỗi hạt nhân \(^{239}{\rm{Pu}}\) phân hạch giải phóng \(180,0{\rm{MeV}}\) và chỉ \(3,75{\% ^{239}}{\rm{Pu}}\) trong khối nhiên liệu chịu phân hạch.

Câu 40: - Đọc đoạn văn 7 và trả lời câu hỏi. Tính khối lượng của khối nhiên liệu \(^{239}{\rm{Pu}}\) đưa vào lò mỗi ngày. (Kết quả tính theo đơn vị kilogam và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

- Đoạn văn 7:

Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Lò phản ứng của một tàu phá băng phân hạch trung bình \(505\;{{\rm{g}}^{239}}{\rm{Pu}}\) mỗi ngày. Biết hiệu suất của lò phản ứng là $23 %$; mỗi hạt nhân \(^{239}{\rm{Pu}}\) phân hạch giải phóng \(180,0{\rm{MeV}}\) và chỉ \(3,75{\% ^{239}}{\rm{Pu}}\) trong khối nhiên liệu chịu phân hạch.