(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 3)

IQ Test Online

0%
Thời gian còn lại: 50:00
Câu 1: Khi làm nóng liên tục vật rắn vô định hình, vật rắn mềm đi và chuyển dần sang thể lỏng một cách liên tục. Trong quá trình này nhiệt độ của vật ...(1). Do đó, vật rắn vô định hình ...(2). Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.
Câu 2: Nhiệt động lực học là lĩnh vực nghiên cứu về năng lượng nhiệt và sự truyền nhiệt. Nhiệt động lực học ra đời vào giữa thế kỉ XIX trong quá trình con người tìm hiểu về sự chuyền hóa năng lượng dự trữ trong các nhiên liệu thành
Câu 3: Nếu nhiệt truyền từ một cái bàn sang một khối băng chuyển động ngang trượt trên mặt bàn thì điều nào sau đây phải đúng?
Câu 4: Phát biểu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?
Câu 5: Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng?
Câu 6: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10,0 lít đến 4,0 lít, áp suất khí tăng thêm 0,75 atm. Áp suất ban đầu của khí là
Câu 7: Nếu nhiệt độ của khí lí tưởng chứa trong bình tăng,
Câu 8: Mỗi lần bơm đưa được \({V_0} = 80\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) không khí vào một lốp xe máy (loại liền săm). Sau khi bơm, diện tích tiếp xúc của lốp xe với mặt đường là \(20\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Thể tích chứa khí của lốp xe là \(2000\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\) Áp suất khí quyển \({p_0} = 1\;{\rm{atm}}.\) Trọng lượng xe đặt lên bánh xe là \(800\;{\rm{N}}.\) Coi nhiệt độ là không đổí, thể tích của săm xe là không đồi. Biết \(1\;{\rm{atm}} = {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Số lần bơm là
Câu 9: Một giọt nước hình cầu có bán kính \(1,0\mu {\rm{m}}\) mang điện âm với độ lớn điện tích là \(6,4 \cdot {10^{ - 19}}{\rm{C}}.\) Lấy \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2},\) khối lượng riêng của nước là \(1,{0.10^3}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cường độ điện trường (theo phương thẳng đứng) có độ lớn tối thiểu để giọt nước không rơi xuống là
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 11: Một quả cầu kim loại (chưa nhiễm từ) được treo bằng một sợi dây. Khi đưa cực bắc của một thanh nam châm lại gần, quả cầu bị nam châm hút rất mạnh. Sau đó, đảo ngược nam châm và cực nam của nó được đưa lại gần quả cầu. Quả cầu sẽ bị
Câu 12: Một vòng dây dẫn được đặt nằm theo phương ngang trong từ trường, trong vòng dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống mặt phẳng vòng dây). Phát biểu nào sau đây về độ lớn và chiều của cảm ứng từ là đúng?
Câu 13: Giữa hai đầu một điện trở R có một hiệu điện thế không đổi là U, công suất toả nhiệt ở R là \(\mathcal{P}.\) Nếu giữa hai đầu điện trở R này có một điện áp xoay chiều với giá trị cực đại cũng là U thì công suất toả nhiệt ở R là
Câu 14: Số nucleon trung hòa trong hạt nhân \(_{13}^{27}{\rm{Al}}\) là
Câu 15: Khi nói về các tia phóng xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 16: Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}};1,0087{\rm{u}};30,9655{\rm{u}}.\) Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}}\) là
Câu 17: Cho phản ứng phân hạch có phương trình: \(_0^1{\rm{n}} + _{94}^{239}{\rm{Pu}} \to _{54}^{134}{\rm{Xe}} + _{40}^{103}{\rm{Zr}} + X_0^1{\rm{n}}.\) Giá trị của X là
Câu 18: Để xác định tuổi của một cổ vật bằng gỗ, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp xác định tuổi theo lượng \(_6^{14}{\rm{C}}.\) Khi cây còn sống, nhờ sự trao đổi chất với môi trường nên tỉ số giữa số nguyên tử \(_6^{14}{\rm{C}}\) và số nguyên tử \(_6^{12}{\rm{C}}\) có trong cây luôn không đổi. Khi cây chết, sự trao đổi chất không còn nữa trong khi \(_6^{14}{\rm{C}}\) là chất phóng xạ \({\beta ^ - }\)với chu kì bán rã 5730 năm nên tỉ số giữa số nguyên tử \(_6^{14}{\rm{C}}\) và số nguyên tử \(_6^{12}{\rm{C}}\) có trong gỗ sẽ giảm. Một mảnh gỗ của cổ vật có số phân rã của \(_6^{14}{\rm{C}}\) trong 1 giờ là 547 . Biết rằng với mảnh gỗ cùng khối lượng của cây cùng loại khi mới chặt thì số phân rã của \(_6^{14}{\rm{C}}\) trong 1 giờ là 855. Tuổi của cổ vật là
Câu 19: Vào mùa hè, một số người thường có thói quen uống trà đá. Để có một cốc trà đá chất lượng, người chủ quán rót khoảng 0,250 kg trà nóng ở 80,0​C vào cốc, sau đó cho tiếp m kg nước đá 0​C. Cuối cùng được cốc trà đá ở nhiệt độ phù hợp nhất là 10,0​C. Bỏ qua hao phí do trao đổi nhiệt với môi trường và cốc. Nhiệt dung riêng của nước là 4,20 kJ/kg​C; nhiệt nóng chảy của nước đá là \(3,33 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Giá trị của m là bao nhiêu kg? (Viết kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Câu 20: Một lượng khí lí tưởng được đun nóng, khi nhiệt độ tăng thêm 100 K thì căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí tăng từ \(100\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) lên \(150\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Phải tăng thêm nhiệt độ của chất khí lên bao nhiêu để căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí tăng từ \(150\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) đến \(250\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) ? (Viết kết quả gồm 3 chữ số).
Câu 21: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. a) khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Ân pít-tông xuống dưới. Trong quá trình chuyển động của pít-tông,

Câu 22: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. b) động năng chuyển động phân tử khí tăng.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Ân pít-tông xuống dưới. Trong quá trình chuyển động của pít-tông,

Câu 23: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. c) thể tích khối khí giảm.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Ân pít-tông xuống dưới. Trong quá trình chuyển động của pít-tông,

Câu 24: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. d) nội năng của khối khí giảm.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Ân pít-tông xuống dưới. Trong quá trình chuyển động của pít-tông,

Câu 25: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. a) Xả khí chậm, nhiệt độ khí trong bình coi như không đổi. Khối lượng của bình và khí còn lại là 1,48 kg, áp suất giảm đến \({p_2} = 4,25\;{\rm{atm}}.\) Khối lượng của khí trong bình khí nén đã xả ra ngoài là 0,04 kg.

Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một bình khí nén dành cho thợ lặn có dung tích \(V = 8,00\) lít chứa khí có áp suất \({p_1} = 8,50\) atm ở nhiệt độ 27,0​C. Khối lượng tổng cộng của bình và khí là 1,52 kg. Mở khoá bình để một phần khí thoát ra ngoài.

Câu 26: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. b) Khi bình có áp suất 4,25 atm, nhiệt độ khí trong bình vẫn là 27,0​C, khối lượng riêng của khí còn lại trong bình sau khi xả khí là \(5,00\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)

Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một bình khí nén dành cho thợ lặn có dung tích \(V = 8,00\) lít chứa khí có áp suất \({p_1} = 8,50\) atm ở nhiệt độ 27,0​C. Khối lượng tổng cộng của bình và khí là 1,52 kg. Mở khoá bình để một phần khí thoát ra ngoài.

Câu 27: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. c) Tiếp tục xả khí nhanh đến áp suất 1,0 atm, nhiệt độ khí trong bình hạ từ 27,0​C, xuống đến 26,0​C,

Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một bình khí nén dành cho thợ lặn có dung tích \(V = 8,00\) lít chứa khí có áp suất \({p_1} = 8,50\) atm ở nhiệt độ 27,0​C. Khối lượng tổng cộng của bình và khí là 1,52 kg. Mở khoá bình để một phần khí thoát ra ngoài.

Câu 28: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. d) Tiếp tục xả khí đến khi lượng khí còn lại trong bình có cùng áp suất khí quyển 1,0 atm và nhiệt độ 27,0​C, Khối lượng khí còn lại trong bình là 20 gam.

Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một bình khí nén dành cho thợ lặn có dung tích \(V = 8,00\) lít chứa khí có áp suất \({p_1} = 8,50\) atm ở nhiệt độ 27,0​C. Khối lượng tổng cộng của bình và khí là 1,52 kg. Mở khoá bình để một phần khí thoát ra ngoài.

Câu 29: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. a) Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại một điểm bất kì trên đường trùng với phương của cường độ điện trường tại điểm đó.

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là s

Câu 30: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. b) Bên ngoài một thanh nam châm, các đường sức từ đi từ cực nam đến cực bắc.

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là s

Câu 31: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. c) Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt bắc và đi ra mặt nam của dòng điện tròn ấy.

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là s

Câu 32: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. d) Đường sức từ là những đường vẽ trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm có phương trùng với phương của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là s

Câu 33: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. a) Tia phóng xạ phát ra là tia \(\beta .\)

- Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Ban đầu có \(15,0\;{\rm{g}}\) cobalt \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là chấtphóng xạ với chu kì bán rã T=5,27 năm. Sản phẩm phân rã là hạt nhân bền \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}.\)

Câu 34: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. b) Độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm ban đầu là \(6,28 \cdot {10^{14}}\;{\rm{Bq}}.\)

- Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Ban đầu có \(15,0\;{\rm{g}}\) cobalt \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là chấtphóng xạ với chu kì bán rã T=5,27 năm. Sản phẩm phân rã là hạt nhân bền \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}.\)

Câu 35: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. c) Khối lượng \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}\) được tạo thành sau 7,25 năm từ thời điểm ban đầu là \(5,78\;{\rm{g}}.\)

- Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Ban đầu có \(15,0\;{\rm{g}}\) cobalt \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là chấtphóng xạ với chu kì bán rã T=5,27 năm. Sản phẩm phân rã là hạt nhân bền \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}.\)

Câu 36: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. d) Kề từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa khối lượng \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) và khối lượng \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}\) có trong mẫu tại thời điểm 2,56 năm là 0,400 .

- Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Ban đầu có \(15,0\;{\rm{g}}\) cobalt \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là chấtphóng xạ với chu kì bán rã T=5,27 năm. Sản phẩm phân rã là hạt nhân bền \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}.\)

Câu 37: - Đọc đoạn văn 5 và trả lời câu hỏi. Độ lớn của hợp lực do dây 1 và dây 2 tác dụng lên một mét dây 3 là bao nhiêu miliniutơn?

Đoạn văn 5:
Dùng thông tin sau đâyy cho Câu 37 và Câu 38: Ba dây dẫn dài song song theo thứ tự lần lượt là 1,2 và 3. Các dây dẫn này ở trong cùng một mặt phẳng, cách đều nhau 10 cm. Dòng điện trong mỗi dây có cường độ 20 A và cùng chiều. Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là \(B = 2,{0.10^{ - 7}}\left( {\frac{I}{r}} \right),\) với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A).

Câu 38: - Đọc đoạn văn 5 và trả lời câu hỏi. Độ lớn của hợp lực do dây 1 và dây 3 tác dụng lên một mét dây 2 là bao nhiêu miliniutơn?

Đoạn văn 5:
Dùng thông tin sau đâyy cho Câu 37 và Câu 38: Ba dây dẫn dài song song theo thứ tự lần lượt là 1,2 và 3. Các dây dẫn này ở trong cùng một mặt phẳng, cách đều nhau 10 cm. Dòng điện trong mỗi dây có cường độ 20 A và cùng chiều. Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là \(B = 2,{0.10^{ - 7}}\left( {\frac{I}{r}} \right),\) với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A).

Câu 39: - Đọc đoạn văn 6 và trả lời câu hỏi. Xác định năng lượng toả ra của một phản ứng. (Kết quả tính theo đơn vị MeV và lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).

- Đoạn văn 6:
Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Xét phản ứng tổng hợp hạt nhân:
\(_1^2{\rm{D}} + _1^2{\rm{D}} \to _2^3{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}.\)
Biết rằng, khối lượng của các nguyên tử \(_1^2{\rm{D}},_2^3{\rm{He}}\) và khối lượng hạt neutron lần lượt là: \(2,0141{\rm{u}};3,0160{\rm{u}};1,0087{\rm{u}}.\)

Câu 40: - Đọc đoạn văn 6 và trả lời câu hỏi. Năng lượng toả ra khi tổng hợp hoàn toàn 1,00 g deterium theo phản ứng trên tương đương với năng lượng toả ra khi bao nhiêu gam \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) phân hạch hoàn toàn. Biết rằng mỗi hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) phân hạch toả ra trung bình \(200,0{\rm{MeV}}.\) (Kết quả tính theo đơn vị gam và lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).

- Đoạn văn 6:
Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Xét phản ứng tổng hợp hạt nhân:
\(_1^2{\rm{D}} + _1^2{\rm{D}} \to _2^3{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}.\)
Biết rằng, khối lượng của các nguyên tử \(_1^2{\rm{D}},_2^3{\rm{He}}\) và khối lượng hạt neutron lần lượt là: \(2,0141{\rm{u}};3,0160{\rm{u}};1,0087{\rm{u}}.\)