(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 2)

IQ Test Online

0%
Thời gian còn lại: 50:00
Câu 1: Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự
Câu 2: Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của vật rắn kết tinh khi được làm nóng chảy. Trong khoảng thời gian từ \({t_{\rm{a}}}\) đến \({t_{\rm{b}}}\) thì
Câu 3: Khi nhiệt độ của hệ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi. Do đó, nội năng phụ thuộc vào ...(1)... của hệ. Mặt khác, khi thể tích hệ thay đổi thì khoảng cách giũ̃a các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay đổi. Vì thế, nội năng cũng phụ thuộc vào ...(2)... của hệ. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Câu 4: Phần năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn được gọi là
Câu 5: Cho 20 g chất rắn ở nhiệt độ 70​C vào 100 g chất lỏng ở 20​C. Cân bằng nhiệt đạt được ơ 30​C. Nhiệt dung riêng của chất rắn
Câu 6: Trong xilanh của một động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất 1,00 atm, nhiệt độ 40,0​C và thể tích \(2,80{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\) Nén hỗn hợp khí đến thể tích \(0,300{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất 20,0 atm. Nhiệt độ của khí sau khi nén là
Câu 7: Nhóm các thông số trạng thái của một lượng khí xác định là
Câu 8: Một lượng khí hydrogen có \({T_1} = 500\;{\rm{K}},{p_1} = {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\) được làm nóng đến \({T_2} = 1000\;{\rm{K}}.\) Coi thể tích, khối lượng khí hydrogen không đổi. Tìm áp suất \({p_2}\) của khí hydrogen.
Câu 9: Trong mô hình Bohr của nguyên tử hydrogen, electron quay theo quỹ đạo tròn với chu kì là \(1,50 \cdot {10^{ - 16}}\;{\rm{s}}.\) Biết \(|e| = 1,{60.10^{ - 19}}{\rm{C}}.\) Cường độ dòng điện tương ứng với chuyển động quay này là
Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng đường sức từ được tạo ra bởi một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện?
Câu 11: Hình bên mô tả thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi tăng tốc độ di chuyển thanh nam châm, dòng điện trong ống dây
Câu 12: Một dây dẫn thẳng dài 0,20 m chuyển động đều với tốc độ \(3,0\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) theo chiều vuông góc với đây và với cảm ứng từ có độ lớn 0,10 T. Suất điện động cảm ứng giữa hai đầu dây là
Câu 13: Điện áp giữa hai đầu của một điện trở R là \(u = {U_0}\cos \omega t,\) cường độ dòng điện chạy qua nó là
Câu 14: Tia phóng xạ nào sau đây có thể đâm xuyên mạnh nhất?
Câu 15: Số nucleon mang điện trong hạt nhân \(_{56}^{130}{\rm{Ba}}\) là
Câu 16: Trong bốn hạt nhân \(_{52}^{130}{\rm{Te}},_{54}^{134}{\rm{Xe}},_{56}^{132}{\rm{Ba}},_{53}^{127}{\rm{I}},\) hạt nhân có bán kính gần nhất với bán kính của hạt nhân \(_{54}^{130}{\rm{Xe}}\) là
Câu 17: Khi nói về phản ứng tổng hợp hạt nhân, phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 18: Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_{11}^{23}{\rm{Na}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}};1,0087{\rm{u}};\) và \(22,9838{\rm{u}}.\) Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{11}^{23}{\rm{Na}}\) là
Câu 19: Một viên đạn bằng bạc có khối lượng 2,00 g bay với tốc độ \(2,00 \cdot {10^2}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) đến xuyên vào một bức tường gỗ. Nhiệt dung riêng của bạc là \(0,234\;{\rm{kJ}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}}).\) Coi viên đạn không trao đổi nhiệt với bên ngoài và toàn bộ công cản của bức tường chi dùng để làm nóng viên đạn, nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu kelvin (viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)?
Câu 20: Một khối khí lí tưởng ở áp suất \(p = 1,{0.10^5}\;{\rm{Pa}}\) có khối lượng riêng là \(\rho = 0,090\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí là \({\rm{X}} \cdot {10^3}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Tìm X (viết kết quả gồm hai chữ số).
Câu 21: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. a) Nhiệt độ khối khí tăng lên.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Đốt nóng xilanh trong thời gian đủ dài (trong quá trình đốt pít-tông không dịch chuyển).

Câu 22: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. b) Nội năng của khối khí giảm.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Đốt nóng xilanh trong thời gian đủ dài (trong quá trình đốt pít-tông không dịch chuyển).

Câu 23: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. c) Động năng trung bình của phân tử khí tăng.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Đốt nóng xilanh trong thời gian đủ dài (trong quá trình đốt pít-tông không dịch chuyển).

Câu 24: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. d) Áp suất khối khí không đồi.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Đốt nóng xilanh trong thời gian đủ dài (trong quá trình đốt pít-tông không dịch chuyển).

Câu 25: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. a) Thể tích chứa khí tổng cộng của hai bình chứa là 42 l khi bỏ qua thể tích của ống nối hai bình chứa khí.

- Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một bình dưỡng khí dùng cho thợ lặn có thể tích chứa không khí \({V_1} = 3,0l,\) khí trong bình được nén đến \({p_1} = 15,0{\rm{MPa}}.\) Bình được nối thông khí với một bình khác đang có không khí cùng nhiệt độ, ở áp suất \({p_0} = 0,10{\rm{MPa}}\) và thể tích \({V_0} = 39,0l.\) Xét đến khi áp suất hai bình bằng nhau và bằng p, nhiệt độ của khí ở hai bình bằng với nhiệt độ khi chưa nối. Bỏ qua thể tích của phần ống nối hai bình.

Câu 26: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. b) Để có áp suất 0,10 MPa, vẫn giữ nhiệt độ ban đầu, lượng khí (ban đầu ở trong bình dưỡng khí) cần chứa trong bình mới có thể tích là \(V_1^\prime = 450{\rm{l}}.\)

- Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một bình dưỡng khí dùng cho thợ lặn có thể tích chứa không khí \({V_1} = 3,0l,\) khí trong bình được nén đến \({p_1} = 15,0{\rm{MPa}}.\) Bình được nối thông khí với một bình khác đang có không khí cùng nhiệt độ, ở áp suất \({p_0} = 0,10{\rm{MPa}}\) và thể tích \({V_0} = 39,0l.\) Xét đến khi áp suất hai bình bằng nhau và bằng p, nhiệt độ của khí ở hai bình bằng với nhiệt độ khi chưa nối. Bỏ qua thể tích của phần ống nối hai bình.

Câu 27: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. c) Áp suất khí trong hai bình sau khi được nối với nhau với điều kiện nhiệt độ bằng nhiệt độ ban đầu là \(p = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{V_0} + {V_1}}}.\)

- Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một bình dưỡng khí dùng cho thợ lặn có thể tích chứa không khí \({V_1} = 3,0l,\) khí trong bình được nén đến \({p_1} = 15,0{\rm{MPa}}.\) Bình được nối thông khí với một bình khác đang có không khí cùng nhiệt độ, ở áp suất \({p_0} = 0,10{\rm{MPa}}\) và thể tích \({V_0} = 39,0l.\) Xét đến khi áp suất hai bình bằng nhau và bằng p, nhiệt độ của khí ở hai bình bằng với nhiệt độ khi chưa nối. Bỏ qua thể tích của phần ống nối hai bình.

Câu 28: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. d) Khi nối hai bình khí với nhau, do sự chênh lệch áp suất, có một lượng khí từ bình có áp suất lớn hơn chuyển sang bình có áp suất nhỏ hơn, tỉ số khối lượng phần khí chuyển sang và khối lượng tổng cộng của khí trong hai bình, bằng tỉ lệ áp suất ban đầu của bình khác và bình dưỡng khí.

- Đoạn văn 2:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một bình dưỡng khí dùng cho thợ lặn có thể tích chứa không khí \({V_1} = 3,0l,\) khí trong bình được nén đến \({p_1} = 15,0{\rm{MPa}}.\) Bình được nối thông khí với một bình khác đang có không khí cùng nhiệt độ, ở áp suất \({p_0} = 0,10{\rm{MPa}}\) và thể tích \({V_0} = 39,0l.\) Xét đến khi áp suất hai bình bằng nhau và bằng p, nhiệt độ của khí ở hai bình bằng với nhiệt độ khi chưa nối. Bỏ qua thể tích của phần ống nối hai bình.

Câu 29: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. a) Suất điện động cảm ứng trong thanh MN có độ lớn là \(1,{6.10^{ - 2}}\;{\rm{V}}.\)

Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Hình bên biểu diễn một thanh dẫn điện MN trượt trên hai thanh kim loại theo chiều vuông góc với cảm ứng từ. Biết \(B = 0,40\;{\rm{T}},{\rm{MN}} = {\rm{PQ}} = 0,20\;{\rm{m}}.\) Thanh MN đang chuyển động về bên trái với vận tốc có độ lớn \(0,2\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) và có hướng vuông góc với nó. Toàn bộ mạch có điện trở \(2,0\Omega .\) Các thanh kim loại không nhiễm từ, bỏ qua ma sát.

Câu 30: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. b) Dòng điện trong mạch có chiều NMQP.

Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Hình bên biểu diễn một thanh dẫn điện MN trượt trên hai thanh kim loại theo chiều vuông góc với cảm ứng từ. Biết \(B = 0,40\;{\rm{T}},{\rm{MN}} = {\rm{PQ}} = 0,20\;{\rm{m}}.\) Thanh MN đang chuyển động về bên trái với vận tốc có độ lớn \(0,2\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) và có hướng vuông góc với nó. Toàn bộ mạch có điện trở \(2,0\Omega .\) Các thanh kim loại không nhiễm từ, bỏ qua ma sát.

Câu 31: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. c) Lực kéo thanh MN chuyển động đều với tốc độ đã cho là \(6,4 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{N}}.\)

Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Hình bên biểu diễn một thanh dẫn điện MN trượt trên hai thanh kim loại theo chiều vuông góc với cảm ứng từ. Biết \(B = 0,40\;{\rm{T}},{\rm{MN}} = {\rm{PQ}} = 0,20\;{\rm{m}}.\) Thanh MN đang chuyển động về bên trái với vận tốc có độ lớn \(0,2\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) và có hướng vuông góc với nó. Toàn bộ mạch có điện trở \(2,0\Omega .\) Các thanh kim loại không nhiễm từ, bỏ qua ma sát.

Câu 32: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. d) Nếu coi NM là nguồn điện thì M đóng vai trò cực dương.

Đoạn văn 3:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Hình bên biểu diễn một thanh dẫn điện MN trượt trên hai thanh kim loại theo chiều vuông góc với cảm ứng từ. Biết \(B = 0,40\;{\rm{T}},{\rm{MN}} = {\rm{PQ}} = 0,20\;{\rm{m}}.\) Thanh MN đang chuyển động về bên trái với vận tốc có độ lớn \(0,2\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) và có hướng vuông góc với nó. Toàn bộ mạch có điện trở \(2,0\Omega .\) Các thanh kim loại không nhiễm từ, bỏ qua ma sát.

Câu 33: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. a) Sau 4,5 giờ từ thời điểm ban đầu, độ phóng xạ của mẫu là 10 kBq.

Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Hình bên biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ \({\beta ^ - }\)theo thời gian.

Câu 34: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. b) Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 1,5 giờ.

Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Hình bên biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ \({\beta ^ - }\)theo thời gian.

Câu 35: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. c) Trong 3 giờ đầu, mẫu chất phát ra 20000 hạt electron.

Đoạn văn 4:
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Hình bên biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ \({\beta ^ - }\)theo thời gian.

Câu 37: - Đọc đoạn văn 5 và trả lời câu hỏi. Từ trường cách một dây thẳng dài 40 cm có độ lớn cảm ứng từ là \(B = {10^{ - 6}}\;{\rm{T}}.\) Cường độ dòng điện trong dây là bao nhiêu ampe?

- Đoạn văn 5:

Dùng thông tin sau cho Câu 37 và Câu 38: Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là \(B = 2,{0.10^{ - 7}}\left( {\frac{I}{r}} \right),\) với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A).

Câu 38: - Đọc đoạn văn 5 và trả lời câu hỏi. Hai dây dẫn song song cách nhau 5 cm mang dòng điện ngược chiều nhau, cường độ dòng điện trong dây thứ nhất là 2 A, trong dây thứ 2 là 3A. Lực do dây thứ nhất tác dụng lên một mét dây thứ hai là bao nhiêu microniutơn?

- Đoạn văn 5:

Dùng thông tin sau cho Câu 37 và Câu 38: Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là \(B = 2,{0.10^{ - 7}}\left( {\frac{I}{r}} \right),\) với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A).

Câu 39: - Đọc đoạn văn 6 và trả lời câu hỏi. Tính năng lượng toả ra của mỗi phản ứng. (Kết quả tính theo đơn vị MeV và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

- Đoạn văn 6:
Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Xét phản ứng tổng hợp hạt nhân:
\(_1^2{\rm{D}} + _1^3\;{\rm{T}} \to _2^4{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}\)
Cho biết khối lượng của các nguyên tử \(_1^2{\rm{D}},_1^3\;{\rm{T}},_2^4{\rm{He}}\) và khối lượng hạt neutron lần lượt là: \(2,0141{\rm{u}};3,0160{\rm{u}};4,0026{\rm{u}};1,0087{\rm{u}}.\)

Câu 40: - Đọc đoạn văn 6 và trả lời câu hỏi. Năng lượng toả ra khi tổng hợp được \(1,00\;{\rm{mol}}_2^4{\rm{He}}\) từ phản ứng trên có thể thắp sáng một bóng đèn \(100,0\;{\rm{W}}\) trong bao nhiêu năm? (Kết quả làm tròn theo đơn vị năm).

- Đoạn văn 6:
Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Xét phản ứng tổng hợp hạt nhân:
\(_1^2{\rm{D}} + _1^3\;{\rm{T}} \to _2^4{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}\)
Cho biết khối lượng của các nguyên tử \(_1^2{\rm{D}},_1^3\;{\rm{T}},_2^4{\rm{He}}\) và khối lượng hạt neutron lần lượt là: \(2,0141{\rm{u}};3,0160{\rm{u}};4,0026{\rm{u}};1,0087{\rm{u}}.\)