(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 4)

IQ Test Online

0%
Thời gian còn lại: 50:00
Câu 1: Lực tương tác giữa các phân tử chất rắn ...(1)... nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng và mỗi phân tử ...(2). Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.
Câu 2: Đồ thị bên minh họa sự thay đổi nhiệt độ của chất X theo thời gian khi nhận nhiệt và chuyền thể. Chất X có thể là
Câu 3: Khi đặt vật 1 tiếp xúc với vật 2 thì có sự truyền nhiệt từ vật 2 sang vật 1. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 4: Gọi \({D_1},{D_2},{D_3}\) và \({D_4}\) lần lượt là khối lượng riêng của các vật làm bằng thiếc, nhôm, sắt và niken. Biết \({D_2} < {D_1} < {D_3} < {D_4}.\) Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi bốn vật có cùng thể tích và cùng hình dạng từ cùng một độ cao xuống đất? Coi như toàn bộ độ giảm cơ năng chuyền hết thành nội năng của vật.
Câu 5: Nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn sợi đốt khi đèn không sáng là 25​C, khi sáng là 323​C, Áp suất khí trơ trong bóng đèn này khi đèn sáng gấp mấy lần khi đèn không sáng?
Câu 6: Một bình đầy không khí ở điều kiện chuẩn, được đậy bằng một vật có khối lượng \(m = 5\;{\rm{kg}}.\) Tiết diện của miệng bình là \(10\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Tìm áp suất cực đại của không khí trong bình để không khí không đẩy nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là \({p_0} = 1\;{\rm{atm}},g = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
Câu 7: Ở nhiệt độ 27​C thể tích của một lượng khí là 30 lít. Ở nhiệt độ 227​C và áp suất khí không đổi, thể tích của lượng khí đó là
Câu 8: Trong quá trình hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn của một người co lại, mở rộng khoang ngực và hạ thấp áp suất không khí bên trong xuống dưới môi trường xung quanh để không khí đi vào qua miệng và mũi đến phổi. Giả sử phổi của một người chứa 6000 ml không khí ở áp suất 1,00 atm. Nếu người đó mở rộng khoang ngực thêm 500 ml bằng cách giữ mũi và miệng đóng lại để không hít không khí vào phổi thì áp suất không khí trong phổi theo atm sẽ là bao nhiêu? Giả sử nhiệt độ không khí không đổi.
Câu 9: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ xuyên vào lòng bàn tay, ngón cái choãi ra 90​ chỉ chiều dòng điện thì chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện
Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướng
Câu 11: Cách nào sau đây không tạo ra suất điện động cảm ứng?
Câu 12: Rotato của máy phát điện xoay chiều một pha là một khung dây phẳng quay xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng của khung trong từ trường của stato, suất điện động cảm ứng đổi chiều một lần trong mấy vòng quay?
Câu 13: Ở một đèn sợi đốt có ghi \(220\;{\rm{V}} - 110\;{\rm{W}}.\) Đèn sáng bình thường ờ mạng điện xoay chiều có điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t,\) trong công thức này, các đại lượng đều tính bằng đơn vị SI. Cường độ dòng điện chạy qua đèn, tính theo đơn vị ampe là
Câu 14: Hạt nhân \(_{20}^{40}{\rm{Ca}}\) có độ hụt khối là 0,3684 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó là
Câu 15: Tia nào sau đây có cùng bản chất với tia tử ngoại?
Câu 16: Số hạt neutron có trong \(1,00\;{\rm{mol}}\) vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) là
Câu 17: Phân tích một tượng gỗ cổ người ta thấy rằng độ phóng xạ \({\beta ^ - }\)của nó bằng 0,75 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ mới chặt cùng loại và cùng khối lượng với tượng gỗ đó. Đồng vị \(^{14}{\rm{C}}\) có chu kì bán rã là 5730 năm. Tuổi của tượng gỗ là
Câu 18: Cho phản ứng nhiệt hạch có phương trình: \(_1^2{\rm{D}} + _Z^4{\rm{X}} \to _2^3{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}.\) Giá trị của A là
Câu 19: Một khối đồng có khối lượng 120,0 g được lấy ra khỏi lò nung và nhanh chóng cho vào một cốc có nhiệt dung không đáng kể chứa 300,0 g nước. Nhiệt độ nước tăng từ 15​C. đến 35​C. Cho nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là0,420 J/g​C và 4,20 J/g​C. Nhiệt độ của lò nung là bao nhiêu (theo thang đo Celsius, viết kết quả đến phần nguyên)?
Câu 20: Áp suất trong lốp xe ô tô được tăng lên bằng cách bơm thêm không khí vào lốp. Người ta thấy rằng số mol không khí trong lốp đã tăng 5% nhiệt độ tăng 1% và thể tích bên trong của lốp tăng 0,2%. Áp suất không khí trong lốp tăng lên bao nhiêu phần trăm (viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)?
Câu 21: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. a) Động năng phân tử phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của phân tử.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng nên chúng có động năng (động năng phân tử). Các phân tử tương tác với nhau nên chúng có thế năng (thế năng phân tử).

Câu 22: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. b) Thế năng phân tử phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng nên chúng có động năng (động năng phân tử). Các phân tử tương tác với nhau nên chúng có thế năng (thế năng phân tử).

Câu 23: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. c) Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng nên chúng có động năng (động năng phân tử). Các phân tử tương tác với nhau nên chúng có thế năng (thế năng phân tử).

Câu 24: - Đọc đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi. d) Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.

- Đoạn văn 1:
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng nên chúng có động năng (động năng phân tử). Các phân tử tương tác với nhau nên chúng có thế năng (thế năng phân tử).

Câu 25: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. a) Khối lượng khí hydrogen cần bơm vào khí cầu là 3300 gam.

- Đoạn văn 2:
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khí cầu thám không hình cầu được bơm đầy khí hydrogen đến thể tích \(34\;{{\rm{m}}^3}.\) Khi bơm xong, hydrogen trong khí cầu có nhiệt độ 27​C, áp suất \(1,200 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Vỏ khí cầu không bị vỡ khi thể tích khí không vượt quá 27 lần thể tích ban đầu.

Câu 26: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. b) Nếu bơm khí trong thời gian 2 phút kể từ khi trong vỏ khí cầu không có khí đến khi đầy, cần dùng máy bơm có thể bơm được trung bình 15 gam khí trong mỗi giây.

- Đoạn văn 2:
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khí cầu thám không hình cầu được bơm đầy khí hydrogen đến thể tích \(34\;{{\rm{m}}^3}.\) Khi bơm xong, hydrogen trong khí cầu có nhiệt độ 27​C, áp suất \(1,200 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Vỏ khí cầu không bị vỡ khi thể tích khí không vượt quá 27 lần thể tích ban đầu.

Câu 27: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. c) Khí cầu được thả bay lên đến độ cao nhất định thì bị vỡ do thể tích tăng quá giới hạn, nhiệt độ của khí cầu bằng nhiệt độ khí quyển là −84​C thì áp suất trong khí cầu là \(0,028 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\)

- Đoạn văn 2:
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khí cầu thám không hình cầu được bơm đầy khí hydrogen đến thể tích \(34\;{{\rm{m}}^3}.\) Khi bơm xong, hydrogen trong khí cầu có nhiệt độ 27​C, áp suất \(1,200 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Vỏ khí cầu không bị vỡ khi thể tích khí không vượt quá 27 lần thể tích ban đầu.

Câu 28: - Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. d) Cứ lên cao thêm \(12\;{\rm{m}}\) thì áp suất khí quyền giảm \(1{\rm{mmHg}},\) độ cao lớn nhất khí cầu đến được là \(20\;{\rm{km}}.\)

- Đoạn văn 2:
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khí cầu thám không hình cầu được bơm đầy khí hydrogen đến thể tích \(34\;{{\rm{m}}^3}.\) Khi bơm xong, hydrogen trong khí cầu có nhiệt độ 27​C, áp suất \(1,200 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Vỏ khí cầu không bị vỡ khi thể tích khí không vượt quá 27 lần thể tích ban đầu.

Câu 29: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. a) Cảm ứng từ do dòng điện \({I_2}\) gây ra tại M có chiều hướng sang trái.

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
Hai dây thẳng dài nằm song song với nhau và cách nhau một đoạn 4,00 cm như hình vẽ. Điểm M cách dây có dòng điện \({I_2}\) một đoạn là 4,00 cm. Dòng điện trong hai dây này có cùng cường độ là 5,00 A, nhưng ngược chiều nhau. Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là \(B = 2,{0.10^{ - 7}}\left( {\frac{I}{r}} \right),\) với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A).

Câu 30: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. b) Cảm ứng từ do dòng điện \({I_1}\) gây ra tại M có độ lớn là \(1,25 \cdot {10^{ - 5}}\;{\rm{T}}.\)

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
Hai dây thẳng dài nằm song song với nhau và cách nhau một đoạn 4,00 cm như hình vẽ. Điểm M cách dây có dòng điện \({I_2}\) một đoạn là 4,00 cm. Dòng điện trong hai dây này có cùng cường độ là 5,00 A, nhưng ngược chiều nhau. Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là \(B = 2,{0.10^{ - 7}}\left( {\frac{I}{r}} \right),\) với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A).

Câu 31: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. c) Cảm ứng từ do dòng điện \({I_1}\) gây ra tại M có chiều hướng sang phải.

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
Hai dây thẳng dài nằm song song với nhau và cách nhau một đoạn 4,00 cm như hình vẽ. Điểm M cách dây có dòng điện \({I_2}\) một đoạn là 4,00 cm. Dòng điện trong hai dây này có cùng cường độ là 5,00 A, nhưng ngược chiều nhau. Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là \(B = 2,{0.10^{ - 7}}\left( {\frac{I}{r}} \right),\) với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A).

Câu 32: - Đọc đoạn văn 3 và trả lời câu hỏi. d) Cảm ứng từ do cả hai dòng điện gây ra tại M có độ lớn là \(1,{25.10^{ - 5}}\;{\rm{T}}.\)

- Đoạn văn 3:
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
Hai dây thẳng dài nằm song song với nhau và cách nhau một đoạn 4,00 cm như hình vẽ. Điểm M cách dây có dòng điện \({I_2}\) một đoạn là 4,00 cm. Dòng điện trong hai dây này có cùng cường độ là 5,00 A, nhưng ngược chiều nhau. Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là \(B = 2,{0.10^{ - 7}}\left( {\frac{I}{r}} \right),\) với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A).

Câu 33: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. a) Hằng số phóng xạ của \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) là \(0,024\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)

- Đoạn văn 4:
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một trong số các bụi phóng xạ nguy hiểm từ các vụ nổ hạt nhân là strontium \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) với chu kì bán rã là 28,79 năm. Strontium khi bị bò ăn phải sẽ tập trung trong sữa của chúng và sẽ được lưu lại trong xương của những người uống thứ sữa đó. Strontium \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) khi nằm trong xương sẽ phát ra các tia \({\beta ^ - }\)có năng lượng lớn, phá hủy tủy xương và do đó làm suy yếu sự sản xuất tế bào hồng cầu.

Câu 34: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. b) Sản phẩm phân rã của \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) là một hạt nhân có 39 proton và 51 neutron.

- Đoạn văn 4:
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một trong số các bụi phóng xạ nguy hiểm từ các vụ nổ hạt nhân là strontium \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) với chu kì bán rã là 28,79 năm. Strontium khi bị bò ăn phải sẽ tập trung trong sữa của chúng và sẽ được lưu lại trong xương của những người uống thứ sữa đó. Strontium \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) khi nằm trong xương sẽ phát ra các tia \({\beta ^ - }\)có năng lượng lớn, phá hủy tủy xương và do đó làm suy yếu sự sản xuất tế bào hồng cầu.

Câu 35: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. c) Độ phóng xạ của lượng \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) có khối lượng \(0,0145\mu {\rm{g}}\) là \(74{\rm{kBq}}.\)

- Đoạn văn 4:
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một trong số các bụi phóng xạ nguy hiểm từ các vụ nổ hạt nhân là strontium \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) với chu kì bán rã là 28,79 năm. Strontium khi bị bò ăn phải sẽ tập trung trong sữa của chúng và sẽ được lưu lại trong xương của những người uống thứ sữa đó. Strontium \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) khi nằm trong xương sẽ phát ra các tia \({\beta ^ - }\)có năng lượng lớn, phá hủy tủy xương và do đó làm suy yếu sự sản xuất tế bào hồng cầu.

Câu 36: - Đọc đoạn văn 4 và trả lời câu hỏi. d) Khối lượng \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) tích tụ trong xương sẽ giảm 20% sau thời gian 15 năm.

- Đoạn văn 4:
chọn đúng hoă̆c sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một trong số các bụi phóng xạ nguy hiểm từ các vụ nổ hạt nhân là strontium \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) với chu kì bán rã là 28,79 năm. Strontium khi bị bò ăn phải sẽ tập trung trong sữa của chúng và sẽ được lưu lại trong xương của những người uống thứ sữa đó. Strontium \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) khi nằm trong xương sẽ phát ra các tia \({\beta ^ - }\)có năng lượng lớn, phá hủy tủy xương và do đó làm suy yếu sự sản xuất tế bào hồng cầu.

Câu 37: - Đọc đoạn văn 5 và trả lời câu hỏi. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung dây là bao nhiêu vôn? Lời giải:

- Đoạn văn 5:
Dùng thông tin sau đây cho Câu 37 và Câu 38: Một khung dây dẫn có diện tích \(0,20\;{{\rm{m}}^2}\) có điện trở là \(2,0\Omega \) được đặt trong một từ trường đều sao cho mặt phẳng của khung vuông góc với cảm ứng từ. Biết độ lớn của cảm ứng từ ban đầu là \(0,25\;{\rm{T}}\) và giảm đều về 0 trong \({10^{ - 2}}\;{\rm{s}}.\)

Câu 38: - Đọc đoạn văn 5 và trả lời câu hỏi. Cường độ dòng điện cảm ứng là bao nhiêu ampe?

- Đoạn văn 5:
Dùng thông tin sau đây cho Câu 37 và Câu 38: Một khung dây dẫn có diện tích \(0,20\;{{\rm{m}}^2}\) có điện trở là \(2,0\Omega \) được đặt trong một từ trường đều sao cho mặt phẳng của khung vuông góc với cảm ứng từ. Biết độ lớn của cảm ứng từ ban đầu là \(0,25\;{\rm{T}}\) và giảm đều về 0 trong \({10^{ - 2}}\;{\rm{s}}.\)

Câu 39: - Đọc đoạn văn 6 và trả lời câu hỏi. Khối lượng chất technetium \(_{43}^{99}{\rm{Tc}}\) có trong liều dược chất phóng xạ đó là bao nhiêu? (Kết quả tính theo đơn vị nanôgam (ng) và lấy hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).

- Đoạn văn 6:
Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Technetium \(_{43}^{99}{\rm{Tc}}\) là đồng vị phóng xạ đánh dấu được sử dụng trong chẩn đoán và điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp, cơ tim, phổi, gan... Một bệnh nhân được tiêm liều dược chất chứa technetium \(_{43}^{99}{\rm{Tc}}\) vớ độ phóng xạ \(325{\rm{MBq}}.\) Cho biết chu kì bán rã của technetium \(_{43}^{99}{\rm{Tc}}\) là 6,01 giờ.

Câu 40: - Đọc đoạn văn 6 và trả lời câu hỏi. Độ phóng xạ của liều dược chất trong người bệnh nhân sau khi tiêm 8,00 giờ là bao nhiêu? (Kết quả tính theo đơn vị MBq và lấy phần nguyên).

- Đoạn văn 6:
Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Technetium \(_{43}^{99}{\rm{Tc}}\) là đồng vị phóng xạ đánh dấu được sử dụng trong chẩn đoán và điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp, cơ tim, phổi, gan... Một bệnh nhân được tiêm liều dược chất chứa technetium \(_{43}^{99}{\rm{Tc}}\) vớ độ phóng xạ \(325{\rm{MBq}}.\) Cho biết chu kì bán rã của technetium \(_{43}^{99}{\rm{Tc}}\) là 6,01 giờ.